THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6393
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 3565
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Câu 1
Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen ABde/abde tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A.
4
B.
6
C.
8
D.
2
Câu 2
Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
A.
ARN
B.
Prôtêin
C.
Lipit
D.
ADN
Câu 3
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến theo thứ tự là:
A.
5,7,9
B.
22,26,36
C.
10,14,18
D.
11,13,18
Câu 4
Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?
A.
AaBB
B.
AAbb
C.
aabb
D.
AABB
Câu 5
Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc :3’-ATGGXATXA- 5’. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?
A.
5'-UAXXGUAGU -3'
B.
5'- UGAUGXXAU -3'
C.
5'- AUGGXAUXA -3’
D.
5'- TAXXGTAGT-3'
Câu 6
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có
A.
4 kiểu hình và 24 kiểu gen
B.
8 kiểu hình và 27 kiểu gen
C.
6 kiểu hình và 42 kiểu gen
D.
2 kiểu hình và 12 kiểu gen
Câu 7
Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng
A.
cấu tạo nên protein.
B.
mang thông tin quy định cấu trúc nên NST.
C.
mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN.
D.
cấu tạo nên cơ thể.
Câu 8
Cho các nhân tố sau:
A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 9
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B.
Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C.
Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
D.
Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Câu 10
Biết một gen quy định một tính trạng và quan hệ trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có thể cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1.?
A.
3
B.
2
C.
4
D.
5
Câu 11
Loại đột biến nào sau đây có thể làm cho gen cấu trúc thêm 3 liên kết hyđrô và chuỗi polipeptit tổng hợp theo gen đột biến có số lượng axit amin không thay đổi so với ban đầu. Biết rằng đột biến không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc?
A.
Thay thế 3 cặp G - X bằng ba cặp A - T trong cùng một bộ mã.
B.
Mất 1 cặp A - T và 2 cặp G - X trong cùng một bộ mã.
C.
Mất 4 cặp G - X và thêm 2 cặp A - T.
D.
Thay thế 3 cặp A - T bằng ba cặp G - X trong cùng một bộ mã.
Câu 12
Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, X thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?
A.
27
B.
26
C.
24
D.
8
Câu 13
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa vàng?
A.
AAbb
B.
aabb
C.
AaBB
D.
AABB
Câu 14
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng:
A.
30 nm
B.
11 nm
C.
700 nm
D.
300 nm
Câu 15
Nếu các gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 :1?
A.
\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
B.
\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
C.
\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
D.
\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
Câu 16
Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A.
Khoai tây
B.
Vi khuẩn coli
C.
Đậu Hà Lan
D.
Ruồi giấm
Câu 17
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
A.
XAXA × XaY
B.
XaXa × XAY
C.
XAXa × XaY
D.
XaXa × XaY
Câu 18
Nhận định nào sau đây là sai?
A.
Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt được đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.
B.
Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.
C.
Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.
D.
Vùng tương đồng là vùng chứa locut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
Câu 19
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loại trên có số lượng NST là:
A.
17
B.
18
C.
15
D.
16
Câu 20
Hãy chọn phát biểu đúng về mức phản ứng?
A.
Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền.
B.
Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.
C.
Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D.
Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
Câu 21
Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở cấu trúc Operon Lac của E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 22
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 23
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 40%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/ab thu được ở F1?
A.
24%
B.
8%
C.
32%
D.
18%
Câu 24
Khi nói về hoán vị gen có các phát biểu sau:
A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 25
Khi lại hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
A.
3 xanh lục :1 lục nhạt
B.
5 xanh lục :3 lục nhạt
C.
1 xanh lục :1 lục nhạt
D.
100% lục nhạt
Câu 26
Một học sinh đưa ra các nhận xét về thể đa bội, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 27
Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến:
A.
mất cặp và thêm cặp nuclêôtit
B.
đảo đoạn NST
C.
mất đoạn và lặp đoạn NST
D.
chuyển đoạn NST
Câu 28
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do lần lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài, còn quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
9,375%
B.
3,125%
C.
18,75%
D.
6.25%
Câu 29
Một gen có chiều dài 408nm và 2700 liên kết hiđrô. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 30
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lại với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A.
37,5%
B.
50%
C.
66,7%
D.
25%
Câu 31
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 32
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A.
108
B.
1080
C.
64
D.
36
Câu 33
Cho P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\), hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây có kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong só kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A.
13/100
B.
52/177
C.
5/64
D.
31/113
Câu 34
Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3, 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 35
Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen?
A.
5
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 36
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 37
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb trong quá trình hình thành giao tử
A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 38
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lại với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 lấy ngẫu nhiên 2 cây, xác suất để thu được 1 cây có quả nặng 80g
A.
15/64
B.
5/32
C.
735/2048
D.
255/512
Câu 39
Ở một loài thực vật ngẫu phối, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả đỏ với quả vàng đời lai F1 thu được 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ lai Fa thu được là:
A.
9 quả vàng :7 quả đỏ
B.
7 quả vàng :1 quả đỏ
C.
1 quả vàng:3 quả đỏ
D.
1 quả vàng:15 quả đỏ
Câu 40
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1?
A.
3
B.
6
C.
5
D.
4