THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #6399
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: THI THPTQG
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2455

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Câu 1
Nước bị đẩy từ rể lên thân là nhờ yếu tố nào?
A.
Nhờ lực hút của lá.
B.
Nhờ lực đẩy của rễ gọi là áp suất rễ.
C.
Nhờ tính liên tục của cột nước.
D.
Nhờ lực bám giữa các phân tử nước.
Câu 2
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A.
Bò.
B.
Trâu.
C.
Ngựa.
D.
Cừu.
Câu 3
Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit là: A, U, X với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba AUX là bao nhiêu?
A.
0,03
B.
0,018 
C.
0,1
D.
0.06
Câu 4
Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipep ở sinh vật nhân sơ?
A.
Hoạt hóa axit amin.
B.
Kéo dài.
C.
Mở đầu.
D.
Kết thúc.
Câu 5
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?
A.
Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
B.
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
C.
Đột biến gen xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa của sinh giới.
D.
Đột biến gen làm xuất hiện các tính trạng mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.
Câu 6
Ở hoa loa kèn, màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào quy định, trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh, lấy hạt phấn của hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình thu được F2 ở là:
A.
cây hoa màu vàng.
B.
cây hoa vàng : cây hoa xanh.
C.
cây hoa màu xanh.
D.
trên cùng một cây có cả hoa vàng và hoa xanh.
Câu 7
Cơ thể có kiểu gen AaBbDE/de sẽ cho tối đa số loại giao tử là:
A.
8
B.
16
C.
24
D.
32
Câu 8
Đậu Hà Lan 2n = 14, thể ba nhiễm của đậu Hà Lan có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng bằng bao nhiêu?
A.
16
B.
15
C.
17
D.
18
Câu 9
Trong thực tiễn, liên kết gen hoàn toàn có ý nghĩa gì?
A.
Hạn chế sự xuất hiện của đột biến.
B.
Góp phần làm nên tính đa dạng của sinh giới.
C.
Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc và tiến hóa.
D.
Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc được đồng thời một nhóm tính trạng có giá trị.
Câu 10
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h liên kết với giới tính gây ra. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào để các con sinh ra với tỉ lệ 3 bình thường; 1 máu khó đông là con trai:
A.
\({X^H}{X^H} \times {X^h}Y\)
B.
\({X^H}{X^h} \times {X^h}Y\)
C.
\({X^H}{X^h} \times {X^H}Y\)
D.
\({X^H}{X^H} \times {X^H}Y\)
Câu 11
Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,35AA : 0,50Aa : 0,15aa. Nếu xảy ra đột biến thuận với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a lần lượt là :
A.
0,57:0,43
B.
0,58:0,42
C.
0,62:0,38
D.
0,63:0,37
Câu 12
Dung hợp tế bào trần ( lai tế bào sinh dưỡng ) của 2 cây lưỡng bội thuộc 2 loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.
Cây lai luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B.
Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội.
C.
Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên.
D.
Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 13
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
A.
chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. 
B.
khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C.
chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
D.
ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Câu 14
Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự với gai cây hoàng liên?
A.
Gai cây xương rồng.
B.
Lá cây nắp ấm.
C.
Gai cây hoa hồng.
D.
Tua cuốn của đậu Hà Lan.
Câu 15
Kết luận nào sau đây không đúng:
A.
Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái.
B.
Ăn thịt đồng loại làm giảm số lượng cá thể nên sẽ làm cho bị suy thoái.
C.
Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì tỉ lệ cạnh tranh cùng loài càng mạnh.
D.
Nguồn thức ăn càng khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài càng gay gắt.
Câu 16
Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất trao đổi chất theo phương thức:
A.
Tự dưỡng hóa tổng hợp
B.
Tự dưỡng quang hợp
C.
Dị dưỡng kí sinh
D.
Dị dưỡng hoại sinh
Câu 17
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?
A.
1,2,3
B.
1,2,4
C.
1,3,4
D.
2,3,4
Câu 18
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A.
Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
B.
Tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào.
C.
Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào.
D.
Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào.
Câu 19
Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?
A.
Kì đầu. 
B.
Kì giữa.
C.
Kì sau.
D.
Kì cuối.
Câu 20
Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm sắc thể bất thường của một người bệnh. Em hãy cho biết đây là bộ nhiễm sắc thể của người
A.
mắc hội chứng Tớcnơ.
B.
mắc hội chứng Siêu nữ.
C.
mắc hội chứng Đao.
D.
mắc hội chứng Claiphentơ
Câu 21
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 ?
A.
\({\rm{Aabb}}\, \times {\rm{aaBB}}\)
B.
\({\rm{AaBb}}\, \times \,{\rm{aabb}}\)
C.
\({\rm{aaBb}}\, \times \,{\rm{AABb}}\)
D.
\({\rm{Aabb}}\, \times \,{\rm{aaBb}}\)
Câu 22
Cho các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 23
Có 3 loại hình tháp sinh khối đặc trưng cho 3 hệ sinh thái ( thiếu hình tháp sinh thái ). Hình tháp nào bền vững nhất?
A.
I
B.
II
C.
III
D.
Tất cả 3 loại tháp trên
Câu 24
Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
A.
Làm tăng số lượng cá mương trong ao.
B.
Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C.
Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao.
D.
Thả thêm cá quả vào ao.
Câu 25
Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A+X/T+G = 0,5. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử AND nói trên là:
A.
0,2
B.
2,0 
C.
0,5
D.
5,0
Câu 26
Một gen của sinh vật nhân sơ có 1900 liên kết hiđrô và số liên kết hiđrô trong các cặp G, X nhiều hơn số liên kết hiđrô trong các cặp A, T là 500. Tổng số nuclêôtit của gen là:
A.
1200
B.
1800
C.
1500
D.
3000
Câu 27
Số alen của gen I, II, III lần lượt là 5, 3 và 7. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là:
A.
71 và 303.
B.
270 và 390.
C.
105 và 630.
D.
630 và 1155.
Câu 28
Trong các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 29
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
A.
Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D.
Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 30
Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể.
A.
1,4,8
B.
1,2,7
C.
3,5,6
D.
2,4,7
Câu 31
Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 32
Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản quy định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
A.
\(X_M^DY \times X_M^DX_m^d\)
B.
\(X_M^DY \times X_M^DX_m^D\)
C.
\(X_M^dY \times X_m^DX_m^d\)
D.
\(X_m^DY \times X_m^DX_m^d\)
Câu 33
Gen A dài 5100 A0và có hiệu số tỉ lệ giữa A với một loại nuclêôtit khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen a là:
A.
A=T=898, G=X=602
B.
A=T=902, G=X=598
C.
A=T=900, G=X=600
D.
A=T=899, G=X=600
Câu 34
Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định D, d, con đực có cặp nhiễm sắt thể giới tính XY. Kiểu gen của P là
A.
\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
B.
\(\frac{{AD}}{{ad}}{X^B}{X^b} \times \frac{{AD}}{{ad}}{X^B}Y\)
C.
\(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)
D.
\(\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)
Câu 35
Ở một loài động vật, người ta thực hiện phép lai \(P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số là 40%. Tính theo lý thuyết, lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình \(A - bbD - \)ở F1, xác suất được một cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A.
9,24%
B.
18,84%
C.
37,24%
D.
25,25%
Câu 36
Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A0. Trên mạch 1 của gen có  nuclêôtit, A1 = 260 nuclêôtit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là:
A.
\(A = T = 14880;G = X = 22320\)
B.
\(A = T = 29760;G = X = 44640\)
C.
\(A = T = 30240;G = X = 45360\)
D.
\(A = T = 16380;G = X = 13860\)
Câu 37
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai \(P:AaBb{\rm{D}}d\, \times aaBbDd\), thu được . Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A.
F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy. 
B.
F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
C.
F1 có  số cây hoa trắng, lá nguyên.
D.
F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.
Câu 38
Trong quần thể bướm sâu đo ở khu rừng bạch dương ở ngoại ô thành phố Manchester ( nước Anh), alen B quy định màu nâu của cánh có tần số là 0,010, alen b quy định màu trắng có tần số là 0,990. Vào thập niên 40 của thế kỷ XIX, thành phố này trở thành thành phố công nghiệp, khói nhà máy làm ám khói thân cây. Thế hệ sau, chọn lọc đã làm thay đổi kiểu hình trong quần thể: bướm cánh nâu còn lại , bướm cánh trắng chỉ còn lại . Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục tác động lên quần thể thì sau 40 thế hệ bướm, thì người ta ghi được các đồ thị về tần số các alen B,b như hình bên.
A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 39
Phả hệ dưới đây mô tả hệ nhóm ABO do một gen gồm 3 alen quy định, trong đó  đồng trội so với  của một gia đình.
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 40
Giới hạn của thường biến là:
A.
Mức phản ứng của môi trường trước một kiểu gen
B.
Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của môi trường
C.
Mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường
D.
Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của kiểu gen