THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
ĐỀ THI Lịch sử
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề: #660
Lĩnh vực: Lịch sử
Nhóm: Bài tập, kiểm tra, thi học kỳ
Lệ phí:
Miễn phí
Lượt thi: 4597
Đề thi HK1 môn Lịch Sử 10 năm 2020
Câu 1
Người tối cổ tổ chức xã hội theo
A.
thị tộc.
B.
bộ lạc.
C.
bầy đàn.
D.
chiềng, chạ.
Câu 2
Biến đổi sinh học nào trên cơ thể người nguyên thủy làm xuất hiện các chủng tộc ?
A.
Thể tích hộp sọ tăng lên.
B.
Lớp lông mao rụng đi.
C.
Bàn tay trở nên khéo léo hơn.
D.
Hình thành những ngôn ngữ khác nhau.
Câu 3
So sánh điểm khác biệt nổi bật nhất về chính sách đối ngoại của Lào so với Campuchia.
A.
Thần phục vương quốc Xiêm.
B.
Đẩy mạnh bành trướng xâm lược bên ngoài.
C.
Không gây chiến tranh xâm lược các nước khác.
D.
Thường giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.
Câu 4
Đến nửa cuối thế kỉ XIX, nét tương đồng của lịch sử Lào và lịch sử các nước trên bán đảo Đông Dương thể hiện ở điểm nào?
A.
Đều trở thành đối tượng nhòm ngó, xâm lược của nước ngoài.
B.
Đều bị thực dân phương Tây nhòm ngó, xâm lược.
C.
Bị thực dân Pháp xâm lược và áp đặt ách cai trị.
D.
Là quốc gia phong kiến phát triển trong khu vực.
Câu 5
Công trình kiến trúc quần thể Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là biểu trưng của tôn giáo nào?
A.
Tất cả các tôn giáo trên hòa quyện lẫn nhau.
B.
Phật giáo.
C.
Ấn Độ giáo.
D.
Nho giáo.
Câu 6
Hiện vật tiêu biểu còn tồn tại đến ngày nay của tộc người Lào Thơng là
A.
Các đền, tháp.
B.
Những chiếc chum đá khổng lồ.
C.
Các công cụ bằng đá.
D.
Các công cụ bằng đồng.
Câu 7
Tại Việt Nam các nhà khoa học đã phát hiện ra những di cốt và những công cụ đồ đá của người Tối cổ ở vùng nào?
A.
Ở đồng bằng sông Cửu Long.
B.
Sa Huỳnh Quảng Ngãi.
C.
Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, Núi Đọ.
D.
Ở đồng bằng Sông Hồng.
Câu 8
Quốc gia cổ góp phần hình thành nên đất nước Việt Nam ngày nay là
A.
Âu Lạc, Champa, Phù Nam.
B.
Champa, Phù Nam, Pa-gan.
C.
Âu Lạc, Champa, Chân Lạp.
D.
Âu Lạc, Phù Nam, Pa-gan.
Câu 9
Nhân tố nào là nhân tố cuối cùng, có tính chất quyết định, dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc Đông Nam Á?
A.
Phong trào khởi nghĩa của nông dân.
B.
Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
C.
Sự xung đột giữa các quốc gia Đông Nam Á.
D.
Sự nổi dậy của cát cứ, địa phương ở từng nước.
Câu 10
Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự suy thoái của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á?
A.
Vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu, lỗi thời.
B.
Sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
C.
Sự xâm lược của thực dân phương Tây.
D.
Sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực.
Câu 11
Ý nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
A.
Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp.
B.
Các quốc gia thống nhất trên vùng lãnh thổ rộng lớn.
C.
Các quốc gia hình thành tương đối muộn.
D.
Sớm phải đương đầu với sự xâm lược của các tộc người phương Bắc.
Câu 12
Công trình kiến trúc nào sau đây của Ấn Độ được UNESCO miêu tả là “kiệt tác được cả thế giới chiêm ngưỡng trong số các di sản thế giới (1983)”?
A.
Cổng lăng A – cơ – ba.
B.
Lâu đài Thành Đỏ.
C.
Lăng Tai-giơ Ma-han.
D.
Chùa A-gian-ta.
Câu 13
Vương triều Mô-gôn so với Vương triều Hồi giáo Đê-li có điểm gì khác nhau về chính sách phát triển tôn giáo nói chung?
A.
Thực hiện chính sách hòa đồng tôn giáo.
B.
Thực hiện chính sách kì thị tôn giáo.
C.
Thực hiện chinh sách đa tôn giáo, đa tín ngưỡng.
D.
Thực hiện chính sách tàn sát người theo Hồi giáo.
Câu 14
Điểm khác của vương triều Mô - gôn so với vương triều Hồi giáo Đê - li là gì?
A.
Là vương triều ngoại tộc.
B.
Là vương triều theo Hồi giáo.
C.
Được xây dựng và củng cố theo hướng “Ấn Độ hóa”.
D.
Không xoa dịu được mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo ở Ấn Độ.
Câu 15
Tại sao thời kì từ thế kỉ VII đến thế kỉ XII, mặc dù Ấn Độ rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán thành hai miền, sáu nước nhưng lại không phải thời kì khủng hoảng suy thoái?
A.
Vua các nước đẩy mạnh chiến tranh chinh phục các nước lân cận, đất nước tiếp tục phát triển.
B.
Văn hóa Ấn Độ tiếp tục được truyền bá và lan tỏa mạnh ra các nước khác.
C.
Đây là thời kì phát triển đến đỉnh cao của chế độ phong kiến Ấn Độ.
D.
Thời kì phát triển tự cường của các địa phương, các vùng xa hơn; văn hóa truyền thống Ấn Độ vẫn được truyền bá, phát triển rộng khắp Ấn Độ và ảnh hưởng ra bên ngoài.
Câu 16
Chính sách nào sau đây không được vua A-cơ-ba (1556 – 1605) thực hiện trong quá trình trị vì của mình?
A.
Xây dựng một chính quyền mạnh mẽ, dựa trên sự liên kết quý tộc.
B.
Xây dựng khối hòa hợp dân tộc trên cơ sở hạn chế sự phân biệt sắc tộc.
C.
Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.
D.
Miễn thuế cho nhân dân theo định kì 3 năm một lần.
Câu 17
Một trong những nguyên nhân làm cho vương triều Mô-gôn suy yếu là?
A.
Do thường xuyên tiến hành chiến tranh với các nước láng giềng.
B.
Do mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ triều đình.
C.
Do các cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra thường xuyên.
D.
Do việc xây dựng nhiều công trình kiến trúc hết sức tốn kém.
Câu 18
Nguyên nhân khách quan làm cho vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ bị sụp đổ?
A.
Do sự suy yếu của đất nước dưới thời vua Gia-han và Sa-gia-han.
B.
Do dân chúng bất mãn, chống đối, khởi nghĩa.
C.
Do thực dân Anh xâm lược Ấn Độ.
D.
Do sự suy yếu của đất nước, sự bất mãn của quần chúng, bị ngoại xâm.
Câu 19
Chữ viết của một tộc người ở nước ta có nguồn gốc từ chữ Phạn là?
A.
Dân tộc Chăm.
B.
Dân tộc Mường.
C.
Dân tộc Nùng.
D.
Dân tộc Tày.
Câu 20
Công trình kiến trúc nào ở Việt Nam tiếp nhận ảnh hưởng từ văn hóa truyền thống Ấn Độ?
A.
Chùa Một Cột.
B.
Ngọ Môn (Huế).
C.
tháp Phổ Minh.
D.
tháp Chăm.
Câu 21
Tôn giáo nào phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam do ảnh hưởng từ văn hóa Ấn Độ?
A.
Tin lành.
B.
Công giáo.
C.
Nho giáo.
D.
Phật giáo.
Câu 22
Thành tựu ở lĩnh vực nào của văn hóa truyền thống Ấn Độ có ảnh hưởng mạnh mẽ và sâu sắc nhất ra bên ngoài?
A.
tôn giáo và chữ viết.
B.
tôn giáo.
C.
chữ viết.
D.
văn hóa.
Câu 23
Đâu là chính sách đối ngoại xuyên suốt của Trung Quốc thời phong kiến với Việt Nam?
A.
Bành trướng, xâm lược.
B.
Bế quan tỏa cảng.
C.
Hòa hảo, mềm dẻo.
D.
Lúc hòa hiếu, lúc chiến tranh.
Câu 24
Ai được mệnh danh là nhà thơ hiện thực chủ nghĩa lớn nhất thời Đường?
A.
Lý Bạch.
B.
Đỗ Phủ.
C.
Bạch Cư Dị.
D.
Vương Bột.
Câu 25
Dưới thời Đường, “con đường tơ lụa” có ý nghĩa là
A.
Tăng cường giao lưu hàng hóa và văn hóa giữa Trung Quốc với thế giới.
B.
Làm cho nghề dệt lụa của Trung Quốc phát triển mạnh hơn.
C.
Thúc đẩy thương nghiệp Trung Quốc phát triển.
D.
Tăng cường sự liên hệ giữa Trung Quốc với các quốc gia kề cận.
Câu 26
Sự khác nhau giữa kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị thời trung đại phương Tây là
A.
Nền kinh tế đóng kín, tự cung tự cấp.
B.
Trao đổi buôn bán hàng hóa tự do.
C.
Kinh tế thủ công nghiệp là chủ đạo.
D.
Gắn liền với các phường hội.
Câu 27
Ý nào sau đây không phản ánh điểm giống nhau về kinh tế của chế độ phong kiến phương Đông với chế độ phong kiến phương Tây?
A.
Kinh tế nông nghiệp là chính.
B.
Tư liệu sản xuất chính là ruộng đất.
C.
Đặc điểm cơ bản là tự cung tự cấp.
D.
Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
Câu 28
Hệ thống chữ cái Tiếng Việt (chữ Quốc ngữ) mà chúng ta đang sử dụng hiện nay thuộc
A.
Chữ tượng hình.
B.
Chữ tượng ý.
C.
Hệ chữ cái A, B, C.
D.
Chữ Việt cổ.
Câu 29
Một số định lí của những toán học nào từ thời cổ đại vẫn còn rất phổ biến đến ngày nay?
A.
Talet, Pitago, Ơclit.
B.
Pitago.
C.
Talet, Hôme.
D.
Hôme.
Câu 30
Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở phương Đông, cư dân nước nào thành thạo về số học? Vì sao?
A.
Trung Quốc-vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
B.
Ai Cập-vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp.
C.
Lưỡng Hà-vì phải đi buôn bán.
D.
Ấn Độ- vì phải tính thuế.
Câu 31
Do đâu cư dân phương Đông thời cổ đại sống quần tụ với nhau thành các liên minh công xã?
A.
Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi.
B.
Do nhu cầu chống thú dữ.
C.
Do nhu cầu xây dựng.
D.
Do nhu cầu chống ngoại xâm.
Câu 32
Thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên là
A.
xã hội cổ đại.
B.
xã hội trung đại.
C.
xã hội cân đại.
D.
xã hội công xã thị tộc.
Câu 33
Nội dung nào không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?
A.
Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
B.
Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.
C.
Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
D.
Xã hội phân hóa kẻ giàu - người nghèo.
Câu 34
Khi nào con người bước vào ngưỡng cửa thời đại văn minh?
A.
Khi biết tạo ra lửa.
B.
Biết làm nhà để ở, may quần áo để mặc.
C.
Con người biết thưởng thức nghệ thuật và sáng tạo thơ ca.
D.
Xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.
Câu 35
Tính cộng đồng trong thị tộc được biểu hiện rõ nét nhất ở yếu tố nào sau đây?
A.
Sự bình đẳng giữa các thành viên trong thị tộc.
B.
Sự hợp tác giữa các thành viên trong quá trình lao động.
C.
Sự hưởng thụ bằng nhau giữa các thành viên trong thị tộc.
D.
Mọi sinh hoạt và của cải đều được coi là của chung.
Câu 36
Tại sao loài người phải trải qua một chặng đường dài để tiến tới xã hội văn minh?
A.
Xã hội nguyên thủy còn ở trình độ quá thấp.
B.
Công cụ lao động chưa tiến bộ.
C.
Xã hội chưa xuất hiện tư hữu.
D.
Chưa chuyển biến sang gia đình phụ hệ.
Câu 37
Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân lí giải tại sao thời kì đồ đá, Người tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ?
A.
Do yếu tố tôn giáo nguyên thủy chi phối.
B.
Do quan hệ hôn nhân tạp hôn.
C.
Do vai trò to lớn của người phụ nữ.
D.
Do nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời.
Câu 38
Yếu tố tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy là
A.
chế tạo cung tên.
B.
công cụ bằng kim khí.
C.
làm đồ gốm.
D.
trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 39
Phương thức sinh sống của người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu năm là
A.
săn bắn, chăn nuôi.
B.
săn bắt, hái lượm.
C.
trồng trọt, chăn nuôi.
D.
đánh bắt cá, làm gốm.
Câu 40
Trong chế tác công cụ lao động, Người tinh khôn xuất hiện cách đây khoảng 4 vạn năm trước đây đã biết làm gì?
A.
Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B.
Ghè, đẽo một mảnh đá hoặc hòn cuội.
C.
Ghè đẽo hai rìa của một mặt mảnh đá; chế tạo lao từ xương cá, cành cây được mài hoặc đẽo nhọn đầu.
D.
Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.