THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Văn học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề: #74
Lĩnh vực: Văn học
Nhóm:
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1227

Đề thi trắc nghiệm môn Ngữ Văn lớp 12

Đề thi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 12 của chúng tôi sẽ giúp các bạn thí sinh tổng hợp và đánh giá lại toàn bộ khối lượng kiến thức môn Ngữ văn mà các bạn đã học trong năm lớp 12. Thông qua hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm với nội dung sát với các bài giảng trên lớp các thí sinh sẽ củng cố và nâng cao được vốn kiến thức của mình và chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp cũng như kì thi đại học. Qua đề thi giúp hình thành tư duy mới về cách tiếp cận môn Ngữ Văn. "Muốn làm văn hay, trước tiên hãy làm văn đúng"

Câu 1
Thế nào là luận cứ trong bài văn nghị luận?
A.
Là ý kiến của người viết về vấn đề được bàn luận trong bài văn.
B.
Là cách thức, phương pháp triển khai vấn đề trong bài văn.
C.
Là những quan niệm, đánh giá của người viết về vấn đề được bàn luận.
D.
Là các tài liệu dùng làm cơ sở thuyết minh luận điểm.
Câu 2
Thế nào là luận chứng trong bài văn nghị luận?
A.
Là cách sử dụng và phân tích lý lẽ để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
B.
Là cách sử dụng và phân tích dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
C.
Là cách phối hợp, tổ chức các lý lẽ và dẫn chứng để thuyết minh cho luận điểm.
D.
Là việc sử dụng kết hợp giữa lý lẽ và dẫn chứng thực tế để làm sáng tỏ vấn đề.
Câu 3
Muốn tóm tắt một văn bản chính luận cần:
A.
nêu rõ luận đề bằng lời văn ngắn gọn, súc tích.
B.
nêu rõ luận điểm chính và các luận cứ tiêu biểu
C.
nêu rõ luận đề cùng các luận điểm chính bằng lời văn ngắn gọn.
D.
nêu được nội dung cơ bản một cách ngắn gọn.
Câu 4
Nội dung quan trọng nhất trong văn bản "Nhận đường" (Nguyễn Đình Thi) là gì?
A.
Khẳng định văn nghệ sĩ phải phục vụ cuộc chiến đấu của dân tộc.
B.
Khẳng định giá trị của văn học nghệ thuật đối với cuộc sống.
C.
Ngợi ca những tác phẩm viết về cuộc kháng chiến chống Pháp.
D.
Đề cao vai trò của quan điểm nghệ thuật trong sáng tác.
Câu 5
Bài thơ "Đất nước" thể hiện những cảm nhận của Nguyễn Đình Thi về:
A.
đất nước Việt Nam hiền hòa, đau thương nhưng quật khởi, hào hùng trong kháng chiến.
B.
vẻ đẹp mùa thu Hà Nội những ngày đầu kháng chiến chống Pháp.
C.
tội ác tày trời của kẻ thù và sức vùng dậy quật khởi của nhân dân ta.
D.
vẻ đẹp mùa thu Việt Bắc trong hiện tại miền Bắc giành được độc lập.
Câu 6
Trong bài thơ "Đất nước" của Nguyễn Đình Thi, khi nói về "mùa thu nay" chủ thể trữ tình đứng ở đâu để bộc lộ cảm xúc:
A.
Tây Bắc
B.
Phố phường Hà Nội
C.
Tây Ninh
D.
Việt Bắc
Câu 7
Quang Dũng viết bài thơ Tây Tiến bằng bút pháp:
A.
châm biếm, mỉa mai
B.
 trào lộng
C.
lãng mạn
D.
hiện thực
Câu 8
Có thể cho rằng "Việt Bắc là khúc hùng ca, khúc tình ca về Cách mạng, về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến" vì bài thơ đã:
A.
ca ngợi Cách mạng, ca ngợi Đảng, ca ngợi Bác Hồ và tình nghĩa của nhân dân Việt Bắc.
B.
thể hiện sâu sắc tình nghĩa thủy chung giữa người cán bộ Cách mạng với nhân dân Việt Bắc.
C.
miêu tả thành công bức tranh thiên nhiên và con người Việt Bắc trong kháng chiến.
D.
ghi lại chặng đường Cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, nhất là tình nghĩa gắn bó thắm thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc, với nhân dân đất nước.
Câu 9
Câu thơ nào sau đây (trích trong bài "Tây Tiến" của Quang Dũng) thể hiện rõ nét nhất cách nói vừa rất tự nhiên, hồn nhiên, vừa đậm chất lính?
A.
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
B.
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.
C.
Heo hút cồn mây súng ngửi trời.
D.
Mường lát hoa về trong đêm hơi.
Câu 10
Tác phẩm "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm vốn là:
A.
Một đoạn trích trong trường ca "Mặt đường khát vọng"
B.
thể thơ đối đáp, kết cấu đối đáp của ca dao, ngôn ngữ giàu hình ảnh và đậm sắc thái dân gian.
C.
sử dụng nhiều thành ngữ, ca dao, tục ngữ.
D.
ngôn ngữ thơ gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân
Câu 11
Việt Bắc là một bài thơ có nghệ thuật biểu hiện đậm đà tính dân tộc bởi:
A.
ngôn ngữ thơ gần gũi lời ăn tiếng nói của nhân dân.
B.
 thể thơ lục bát, kết cấu đối đáp của ca dao, ngôn ngữ giàu hình ảnh và đậm sắc thái dân gian.
C.
thể thơ lục bát, kết cấu đối đáp giao duyên của ca dao.
D.
sử dụng nhiều ca dao, thành ngữ, tục ngữ
Câu 12
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật được thể hiện ở những đặc trưng cơ bản nào:
A.
Tính tượng hình, tính tượng thanh, tính biểu cảm.
B.
Tính trừu tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.
C.
Tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.
D.
Tính truyền cảm, tính tượng hình, tính tượng thanh.
Câu 13
Bài thơ "Ngồi buồn nhớ Mẹ ta xưa" của Nguyễn Duy có nội dung:
A.
bộc lộ lòng biết ơn đối với người mẹ.
B.
kể về công ơn sinh thành, dưỡng dục của người mẹ.
C.
ca ngợi công ơn và tấm lòng yêu thương mênh mông, hy sinh tất cả vì con của người mẹ.
D.
ca ngợi đức hy sinh của người mẹ.
Câu 14
Bài thơ "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm tiêu biểu cho giọng thơ nào sau đây:
A.
Trữ tình - lãng mạn.
B.
Trữ tình - Chính trị.
C.
Trữ tình - Triết lý.
D.
Trữ tình - Chính luận.
Câu 15
Chi tiết nào sau đây không chính xác khi giới thiệu về A Phủ("Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài):
A.
A Phủ cày giỏi và đi săn bò tót rất bạo.
B.
A Phủ mồ côi, nghèo khổ và không thể lấy vợ.
C.
A Phủ là người yêu của Mị.
D.
A Phủ khỏe, chạy nhanh như ngựa.
Câu 16
Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Trung Thành?
A.
Bức thư Cà Mau
B.
Đất nước đứng lên
C.
Rừng xà nu
D.
Đất Quảng
Câu 17
Nét đẹp nổi bật đáng trân trọng ở bà cụ Tứ ("Vợ nhặt" của Kim Lân) là:
A.
giản dị, chất phác.
B.
nhân hậu, giàu tình thương yêu.
C.
cần mẫn lao động.
D.
chịu thương chịu khó.
Câu 18
Tác phẩm nào sau đây không phải của Hê-ming-uê?
A.
Chuông nguyện hồn ai.
B.
Tự do
C.
Giã từ vũ khí.
D.
Ông già và biển cả.
Câu 19
Cảm hứng của tùy bút Sông Đà được khơi gợi từ:
A.
hình ảnh thiên nhiên Tây Bắc.
B.
hình ảnh con sông Đà.
C.
thực tiễn xây dựng cuộc sống mới ở Tây Bắc.
D.
hiện thực cuộc kháng chiến chống Pháp ở Tây Bắc.
Câu 20
Trong truyện ngắn "Rừng xà nu", từ chủ đề, cốt truyện, bút pháp xây dựng nhân vật, tới giọng điệu và ngôn ngữ tác phẩm đều được bao trùm  bởi khuynh hướng sáng tác nào?
A.
Siêu thực
B.
Sử thi
C.
Hiện thực
D.
Lãng mạn
Câu 21
Tác phẩm "Thương nhớ mười hai" của Vũ Bằng thuộc thể loại:
A.
Bút kí- tùy bút.
B.
Phóng sự
C.
Truyện ngắn
D.
Hồi kí
Câu 22
Nhận xét nào đúng về giọng điệu của hai câu thơ nói về sự gian khổ, khắc nghiệt của cuộc hành quân:
                 "Anh bạn dãi dầu không bước nữa
                  Gục lên súng mũ bỏ quên đời"
                                         ("Tây Tiến" - Quang Dũng)
A.
Giọng đùa vui, cố giấu nỗi buồn đau, tê tái.
B.
Giọng lâm li, chua chát và chán chường..
C.
Giọng vừa xót xa, vừa cứng cỏi, ngang tàng.
D.
Giọng điệu khách quan, rất thờ ơ, lạnh lùng.
Câu 23
Trong tác phẩm "Những đứa con trong gia đình" của Nguyễn Thi, truyền thống nào đã gắn bó những con người trong gia đình với nhau?
A.
Căm thù đối với tội ác tàn bạo mà giặc đã gây ra cho gia đình.
B.
Đi theo cách mạng để bảo vệ gia đình, quê hương, đất nước.
C.
Giàu lòng căm thù giặc và yêu tha thiết quê hương, đất nước.
D.
Yêu nước, căm thù giặc, thủy chung son sắt với quê hương, cách mạng.
Câu 24
Trong bài thơ "Sóng", Xuân Quỳnh đã khái quát được những đặc điểm, cũng là phẩm chất cao đẹp của tình yêu đích thực là:
A.
Hồn nhiên, tha thiết, thủy chung, giàu niềm tin và khát vọng.
B.
E ấp, kín đáo, hồn nhiên, chung thủy sắt son.
C.
Tha thiết, nồng nàn, thủy chung son sắt, tin yêu tuyệt đối.
D.
Mạnh mẽ, mãnh liệt, thủy chung, giàu khát vọng.
Câu 25
Hình tượng sóng trong bài thơ "Sóng" được xây dựng theo hướng phát triển:
A.
biểu hiện trái ngược nhau -> con sóng nhớ bờ -> muốn ra bể -> con nào chẳng tới bờ -> muốn tan thành trăm con sóng nhỏ...
B.
 biểu hiện trái ngược nhau -> muốn ra bể -> con sóng nhớ bờ -> con sóng chẳng tới bờ -> muốn tan thành trăm con sóng nhỏ ...
C.
sóng nhớ bờ -> biểu hiện trái ngược nhau -> muốn ra bể - con nào chẳng tới bờ ...
D.
sóng nhớ bờ -> muốn ra bể -> biểu hiện trái ngược nhau -> con nào chẳng tới bờ ...
Câu 26
Hình ảnh nào sau đây có trong bài thơ "Việt Bắc" không thể hiện nét riêng của con người Việt Bắc?
A.
Người mẹ địu con lên rẫy.
B.
Con người với "dao gài thắt lưng" khi đi rừng, đi rẫy.
C.
Cô gái hái măng giữa rừng.
D.
Dân công đỏ đuốc từng đoàn.
Câu 27
Ý nào sau đây không nằm trong mạch suy nghĩ và cảm xúc của Nguyễn Khoa Điềm về đất nước:
A.
Đất nước là của nhân dân, do nhân dân làm ra.
B.
Đất nước với những đau thương mất mát trong chiến tranh và ngời sáng trong tương lai.
C.
Đất nước là sự hội tụ của các bình diện lịch sử - văn hóa -địa lý.
D.
Đất nước gần gũi, thân thích, bình dị trong cuộc sống hàng ngày của con người.
Câu 28

Chất suy tưởng triết lý và sự đa dạng phong phú của thế giới hình ảnh thơ là nét phong cách nổi bật nhất của nhà thơ nào sau đây:
A.
Chế Lan Viên
B.
Hoàng Cầm
C.
Nguyễn Đình Thi
D.
Tố Hữu
Câu 29
Câu nào sau đây thuộc kiểu câu bị động?
A.
Việc sử dụng dầu lửa đem lại nhiều lợi ích.
B.
Sử dụng dầu lửa là một phát minh của khoa học.
C.
Người ta sử dụng dầu lửa bắt đầu từ giữa thế kỷ XIX.
D.
Dầu lửa mới chỉ được sử dụng từ giữa thế kỷ XIX.
Câu 30
Câu nào trong những câu sau là câu có khởi ngữ?
A.
Đối với tôi, học tập là quan trọng nhất.
B.
Quan trọng nhất đối với tôi là học tập.
C.
Học tập đối với tôi là vấn đề quan trọng nhất.
D.
Học tập là mục đích của tôi.
Câu 31
Trong các văn bản sau, văn bản nào thuộc loại văn bản chính luận?
A.
"Luận về một chính sách khai hóa" của Phan Chu Trinh.
B.
"Tuyên ngôn độc lập" của Hồ Chí Minh.
C.
"Nhận đường" của Nguyễn Đình Thi.
D.
"Một thời đại trong thi ca" của Hoài Thanh.
Câu 32
Trong các câu thơ: "Sóng tìm ra tận bể - Ôi con sóng nhớ bờ.", Xuân Quỳnh đã vận dụng biện pháp tu từ nào sau đây:
A.
so sánh
B.
nhân hóa
C.
hoán dụ
D.
ẩn dụ
Câu 33
Trong bài văn nghị luận, khi dẫn luận cứ phải biết:
A.
Chọn những luận cứ thực tế hoặc những luận cứ lí lẽ.
B.
Chọn những luận cứ hấp dẫn, độc đáo, tiêu biểu.
C.
Hướng vào luận điểm của bài văn.
D.
Phân tích, bình luận luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm.
Câu 34
Giải thích nào sau đây chưa chính xác về hình ảnh "Con tàu" trong bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên?
A.
Hình ảnh thực tế về con tàu đi lên Tây Bắc.
B.
 Biểu hiện cho tâm hồn nhà thơ đang khao khát lên đường, vượt ra khỏi lối sống chật hẹp, quẩn quanh để đến với cuộc đời rộng lớn.
C.
Biểu tượng cho sự ra đi thật nhanh hướng về phía trước.
Câu 35
Khổ thơ cuối bài "Đất nước" của Nguyễn Đình Thi:
                           "Súng nổ rung trời giận dữ
                            Người lên như nước vỡ bờ
                            Nước Việt Nam từ máu lửa
                            Rũ bùn đứng dậy sáng lòa."
Hình ảnh đất nước trong đoạn thơ có ý nghĩa gì?
A.
Từ hình ảnh thực diễn ra trong trận đánh Điện Biên Phủ, nâng lên thành biểu tượng về hình ảnh đất nước: Từ trong đau thương, quật khởi đứng lên chiến đấu, đi tới chiến thắng sáng lòa.
B.
Hình ảnh diễn ra trong trận đánh Điện Biên Phủ.
C.
Hình ảnh đất nước đau thương trong chiến tranh.
D.
Hình ảnh nói lên không khí cuộc kháng chiến của dân tộc.
Câu 36
Câu "Vừa qua, nhà trường rất quan tâm thắp sáng những tài năng mới trong lĩnh vực sáng tác văn chương" mắc lỗi gì?
A.
Dùng từ Hán Việt không chính xác.
B.
Dùng quan hệ từ chưa chuẩn xác.
C.
Dùng biện pháp tu từ ẩn dụ không đúng.
D.
Thiếu thành phần nòng cốt của câu.
Câu 37
"Ông là nhà văn Xô Viết lỗi lạc, được vinh dự nhận giải thưởng Nô ben về văn học năm 1965."
Nhận định trên viết về tác giả nào?
A.
Lỗ Tấn
B.
Sô-lô-khôp
C.
Ê-luy-na
D.
Gooc-ki
Câu 38
Trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu, cách xây dựng cốt truyện có gì độc đáo?
A.
Tình huống truyện được đẩy lên cao trào và ngày càng xoáy sâu hơn nữa để phát hiện tính cách con người, phát hiện sự thật cuộc đời.
B.
 Tạo được tình huống éo le tội nghiệp của nhân vật để giúp người đọc cảm nhận về tính cách của nhân vật.
C.
Tạo được tình huống mang ý nghĩa khám phá, phát hiện về đời sống.
Câu 39
Nhận xét nào đúng nhất về đặc điểm giọng văn Nguyễn Minh Châu trong tác phẩm "Chiếc thuyền ngoài xa"?
A.
Trầm tĩnh, thủ thỉ.
B.
Sôi trào, mãnh liệt.
C.
Thiết tha, gấp gáp.
D.
Thờ ơ, lạnh nhạt.
Câu 40
Trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu, câu chuyện của người đàn bà ở tòa án huyện nói lên điều gì?
A.
Nỗi khổ tâm của những người vợ có chồng hay giở thói  vũ phu.
B.
Không thể dễ dãi, đơn giản trong việc nhìn nhận mọi sự việc, hiện tượng.
C.
Nạn bạo hành đối với phụ nữ trong gia đình.
D.
Sức chịu đựng và hy sinh của người phụ nữ đối với gia đình và con cái.