ĐỀ THI Hóa học
Ôn tập trắc nghiệm Sự điện li Hóa Học Lớp 11 Phần 4
Cho phản ứng sau: \(Fe{(N{O_3})_3} + X \to Y + KN{O_3}\)
Vậy X, Y lần lượt là:
Một dung dịch có chứa x mol K[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là
Cho a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch có chứa b mol HCl. Với điều kiện nào của a và b thì xuất hiện kết tủa?
Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?
Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
Phương trình điện li viết đúng là
Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+ 0,2 mol NO3- x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 86,1 gam kết tủa. Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì thu được khối lượng kết tủa là
Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X chứa a mol Ca2+, 0,1 mol Na+, 0,25 mol NH4+, và 0,3 mol Cl- rồi đun nóng (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm đi bao nhiêu?
Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+, x mol SO42-, 0,12 mol Cl-, và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl CM thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Giá trị của CM là
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước thu được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 a mol/lít thu được 2 lít dung dịch X.
- Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa.
- Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 7 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X thu được 3,723 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là
Cho dãy chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy trên vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2. Số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng thu được dung dịch chứa
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CaCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH đến dư, rồi sau đó thêm tiếp dung dịch NH3 đến dư vào 4 dung dịch trên thì số kết tủa thu được là
Cho dung dịch X chứa 0,007 mol Na+, 0,003 mol Ca2+, 0,006 mol Cl-, 0,006 mol HCO3- và 0,001 mol NO3-. Để loại bỏ hết ion Ca2+ trong dung dịch X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
Cho dãy chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li của các chất tan?
Phương trình ion thu gọn nào sau đây sai?
Dãy gồm các chất đều lưỡng tính là:
Cho hỗn hợp CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M, biết \({{K}_{{{a}_{(C{{H}_{3}}COOH)}}}}={{10}^{-4,75}}.\) Giá trị pH của dung dịch này là
Cho 2 dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ mol. Hãy so sánh pH của 2 dung dịch.
Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Cần thêm vào dung dịch trên bao nhiêu ml nước để sau khi khuấy đều thu được dung dịch có pH = 4?
Muối nào sau đây không bị thuỷ phân?
Trộn V1 lít dung dịch HCl có pH = 5 với V2 lít dung dịch NaOH có pH = 9 thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1:V2 là
Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?
Độ điện li α của CH3COOH sẽ thay đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào?
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 2,08M vào dung dịch gồm 0,048 mol FeCl3 ; 0,032 mol Al2(SO4)3 và 0,08 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các chất: phèn K – Al; C2H5OH; glucozơ; saccarozơ; tinh bột; dầu ăn; CH3COOH; HCOOCH3; CH3CHO; C3H6; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2; C2H4(OH)2; Phèn amoni – sắt. Số chất điện li là:
Dung dịch X gồm : 0,09 mol Cl- , 0,04 mol Na+ , a mol Fe3+ và b mol SO . Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là
Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là
Một dung dịch chứa các ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là
Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ?
Cho các ion sau:
(a) PO43-
(b) CO32-
(c) HSO3-
(d) HCO3-
(e) HPO32-
Theo Bron-stêt những ion nào là lưỡng tính ?
Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron - stêt có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ: Na+, Cl-, CO32-, HCO3-, CH3COO-, NH4+, S2- ?
Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là
Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là
Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K+; 0,20 mol Al3+: 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hcl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối dung dịch tăng 7,6 gam. Số mol Mg trong X là
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ?
Cho các muối sau đây: NaNO3; K2CO3; CuSO4; FeCl3; AlCl3; KCl. Các dung dịch có pH = 7 là