THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #814
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Giới thiệu chung về thế giới sống
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4444

Ôn tập trắc nghiệm Các cấp tổ chức của thế giới sống Sinh Học Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Điền từ thích hợp nhất vào dấu ba chấm trong câu sau: Tế bào là … của sự sống.

A.
Đơn vị tổ chức cao nhất
B.
Đơn vị tổ chức duy nhất
C.
Đơn vị tổ chức cơ bản
D.
Đơn vị tổ chức thấp nhất
Câu 2

Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của các cơ thể sống bởi vì:

(1) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo nên từ tế bào.

(2) Tế bào có đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của sự sống.

(3) Tế bào là cấp tổ chức thấp nhất.

Mệnh đề nào trên đây là chính xác?

A.
(1) và (2)
B.
(2) và (3)
C.
(1) và (3)
D.
(1), (2) và (3)
Câu 3

Điều nào sau đây đầy đủ nhất về cấu tạo của cơ thể sinh vật?

A.
 tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
B.
tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào
C.
tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào
D.
tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
Câu 4

Cho các nhận định sau:

(1) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.

(2) Sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản có đầy đủ đặc điểm đặc trưng cho sự sống là: trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng,…

(3) Các cấp tổ chức của thế giới sống là những hệ kín.

A.
0
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 5

Học thuyết tế bào (Matthias Schleiden & Theodor Schwann 1838 – 1839) cho rằng

A.
tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B.
tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C.
tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.
D.
tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 6

Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Học thuyết tế bào hiện đại cho thấy: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

(2) Thế giới sống được cấu tạo từ hai loại tế bào: tế bào động vật và tế bào thực vật.

(3) Tất cả các loại tế bào đều gồm 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân.

A.
0
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 7

Điền từ còn thiếu thích hợp vào dấu "…"

Học thuyết tiến hóa hiện đại cho thấy: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ "…" và tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước bằng cách phân bào.

A.
Ít nhất một bào quan.
B.
Nhiều hơn một tế bào.
C.
Ít nhất một tế bào.
D.
Nhiều hơn hai tế bào
Câu 8

Nội dung nào đúng khi nói về nội dung học thuyết tế bào hiện đại?

A.
Tế bào được sinh ra bằng cách tự tổng hợp các chất hữu cơ.
B.
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.
C.
Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
D.
Virus, nấm, thực vật và động vật đều được cấu tạo từ một tế bào.
Câu 9

Chọn đáp án đúng nhất khi nói về Học thuyết tế bào:

A.
Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và các tế bào đều được hình thành bằng cách tổng hợp các chất vô sinh từ môi trường tự nhiên.
B.
Đa số cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và các tế bào đều được hình thành bằng cách tổng hợp các chất vô sinh từ môi trường tự nhiên.
C.
Đa số cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
D.
Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
Câu 10

Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của sự sống là:

A.
Tế bào
B.
Các cơ quan
C.
D.
Nhân
Câu 11

Thứ tự nào sau đây là đúng theo cấp tổ chức thế giới sống từ thấp đến cao

A.
Tế bào cơ thể quần thể quần xã hệ sinh thái
B.
Cơ thể tế bào quần thể quần xã hệ sinh thái
C.
Tế bào quần thể cơ thể quần xã hệ sinh thái
D.
Tế bào cơ thể quần xã quần thể hệ sinh thái
Câu 12

Cho các nhận định sau, hãy chọn nhận định chính xác.

A.
Riboxom thuộc cấp tổ chức tế bào trong cơ thể.
B.
Tập hợp nhiều mô cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành tế bào.
C.
Hệ sinh thái là cấp tổ chức sống cao nhất của thế giới sống.
D.
Quần xã là một trong các cấp tổ chức chính.
Câu 13

Cho các nhận định sau, hãy chọn nhận định chính xác.

A.
Tế bào không phải là một cấp độ tổ chức chính
B.
Có 4 cấp tổ chức thuộc các cấp tổ chức sống chính.
C.
Sinh quyển không thuộc các cấp tổ chức chính.
D.
Mọi cấp tổ chức của thế giới sống đều là các cấp tổ chức chính.
Câu 14

Trong các cấp tổ chức của thế giới sống sau đây, cấp thấp nhất là

A.
tế bào.
B.
phân tử
C.
bào quan
D.
nguyên tử
Câu 15

Ví dụ nào mình họa cho đặc điểm thế giới sống là hệ mở?

A.
. Các tế bào thần kinh riêng lẽ chỉ có khả năng tiếp nhận, dẫn truyền xung thần kinh, nhưng khi tập hợp lại thành bộ não thì lại có thêm những khả năng mới như: tư duy, tình cảm ....
B.
Hàm lượng đường trong máu của người được duy trì ở mức ổn định, đảm bảo cơ thể hoạt động bình thường.
C.
Cây thường xuyên hấp thu năng lượng ánh sáng để chuyển hóa thành năng lượng trong các hợp chất hữu cơ.
D.
Tất cả các đáp án trên đều chính xác.
Câu 16

Cho ví dụ sau:

"Các tế bào thần kinh riêng lẻ chỉ có khả năng tiếp nhận, dẫn truyền xung thần kinh nhưng khi tập hợp lại thành cơ quan não bộ thì lại có những khả năng mới như tư duy, tình cảm."

Ví dụ trên minh hoa cho đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?

A.
Thế giới sống liên tục tiến hóa
B.
Hệ thống mở, tự điều chỉnh
C.
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
D.
Đáp án khác
Câu 17

Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản trong các phát biểu dưới đây?

1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

2.Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.

3.Liên tục tiến hóa.

4.Có khả năng cảm ứng và vận động. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

5. Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 18

Cho ví dụ sau:

"Tế bào thường xuyên lấy các chất từ bên ngoài vào bên trong, đào thải một số chất khác ra ngoài; cây thường xuyên hấp thu năng lượng ánh sáng để chuyển hóa thành năng lượng trong các hợp chất hữu cơ..."

Ví dụ trên minh hoa cho đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?

A.
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
B.
Thế giới sống liên tục tiến hóa
C.
Hệ mở
D.
Không có đáp án nào chính xá
Câu 19

Cho ví dụ sau:

"Mô được hình thành từ các tế bào, cơ quan được hình thành từ các mô, cơ thể được hình thành từ các cơ quan và hệ cơ quan …"

Ví dụ trên minh họa cho đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?

A.
Thế giới sống liên tục tiến hóa
B.
Hệ thống mở, tự điều chỉnh
C.
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
D.
Đáp án khác
Câu 20

Ví dụ nào mình họa cho đặc điểm thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc?

A.
Mô được hình thành từ các tế bào, cơ quan được hình thành từ các mô, cơ thể được hình thành từ các cơ quan và hệ cơ quan ...
B.
Hàm lượng đường trong máu của người được duy trì ở mức ổn định, đảm bảo cơ thể hoạt động bình thường.
C.
Tế bào thường xuyên lấy các chất từ bên ngoài vào bên trong, đào thải một số chất khác ra ngoài.
D.
Không có đáp án nào chính xác.
Câu 21

Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm:

"Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ thống … (1) và … (2)."

A.
(1) đóng, (2) không thể tự điều chỉnh
B.
(1) mở, (2) không thể tự điều chỉnh
C.
(1) mở, (2) tự điều chỉnh(1) mở, (2) tự điều chỉnh
D.
(1) kín, (2) tự điều chỉnh
Câu 22

Cho các nhận định sau về đặc điểm của thế giới sống:

(1) Cấp tổ chức cao có mọi đặc điểm khác biệt hoàn toàn so với cấp tổ chức thấp hơn.

(2) Thế giới sống là các hệ thống mở, có khả năng tự điều chỉnh.

(3) Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.

Có bao nhiêu nhận định chính xác?

A.
2
B.
1
C.
0
D.
3
Câu 23

Cho các nhận định sau về đặc điểm của thế giới sống:

(1) Sinh vật chỉ chịu sự tác động của môi trường mà không làm biến đổi môi trường.

(2) Chỉ có các cấp độ tổ chức sống cao mới có cơ chế tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng trong hệ thống.

(3) Các sinh vật trên Trái đất có đặc điểm khác nhau nên có nguồn gốc khác nhau.

Có bao nhiêu nhận định chính xác?

A.
0
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 24

Khi nói về đặc điểm của các cấp tổ chức sống là những hệ thống mở và tự điều chỉnh, có nhũng

thông tin sau:

1) Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.

2) Sinh vật không chỉ chịu tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.

3) Mọi cấp tổ chức sống từ thấp đến cao của thế giới sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy

trì và điều hoà sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.

4) Các cá thể trong quần thể chỉ tác động qua lại với nhau mà không có các mối quan hệ với các quần

thể khác.

5) Khi nhiệt độ môi trường tăng thì con người tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể biến đổi phù hợp theo môi

trường.

Có mấy thông tin trên đây đúng?

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 25

Đặc tính nào cho thấy các cấp tổ chức của thế giới sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh?

A.
Mọi cấp độ tổ chức từ sống đến cao đều có các cơ chế tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng trong hệ thống.
B.
Sinh vật ở mọi tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.
C.
Sinh vật và môi trường tác động qua lại lẫn nhau.
D.
Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 26

Cho ví dụ sau:

"Hàm lượng đường trong máu của người được duy trì ở mức ổn định, đảm bảo cơ thể hoạt động bình thường. Nếu cơ chế duy trì đường huyết bị rối loạn sẽ gây ra nhiều bệnh lí khác nhau và có thể gây tử vong."

Ví dụ trên minh hoa cho đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?

A.
Có khả năng tự điều chỉnh
B.
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
C.
Thế giới sống liên tục tiến hóa
D.
Đáp án khác
Câu 27

Điền từ còn thiếu thích hợp vào dấu ba chấm.

"Mọi cấp tổ chức sống từ thấp đến cao của thế giới sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự … trong hệ thống."

A.
cân bằng động.
B.
cân bằng hóa học.
C.
cân bằng nội môi.
D.
cân bằng tĩnh.
Câu 28

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm tự điều chỉnh của các cấp tổ chức sống:

A.
Mọi cấp tổ chức sống từ thấp đến cao đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống.
B.
Rất ít các cấp tổ chức sống từ thấp đến cao đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống.
C.
Đa số các cấp tổ chức sống từ thấp đến cao đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống.
D.
Chỉ có các cấp tổ chức chính mới có cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống.
Câu 29

Chọn đáp án đúng nhất khi nói về đặc điểm của các cấp tổ chức sống.

A.
Thế giới sinh vật hiện nay đã ngừng tiến hóa.
B.
Các cấp tổ chức sống là hệ thống mở nhưng không có khả năng tự điều chỉnh.
C.
Các sinh vật trên Trái đất đều có chung nguồn gốc nên tất cả đều giống nhau.
D.
Tổ chức sống cấp thấp làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao.
Câu 30

Vì sao thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú?

A.
Vì tất cả các sinh vật trên trái đất đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung.
B.
Vì các sinh vật tiến hóa theo nhiều chiều hướng khác nhau.
C.
Vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
D.
Không có đáp án nào đúng
Câu 31

Các loài sinh vật hiện nay trên Trái Đất đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều sử dụng các loại axit amin như nhau để cấu tạo nên tất cả các loại prôtêin để sinh trưởng và phát triển. Điều đó cho thấy

A.
Các loài sinh vật khác nhau đều có bộ gen giống nhau. 
B.
Tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ  
C.
Prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. 
D.
Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung. 
Câu 32

Tại sao thế giới sinh vật ngày nay lại đa dạng nhưng thống nhất? Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau:

(1) Tất cả các sinh vật trên trái đất đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung.

(2) Sự thay đổi của ngoại cảnh sẽ chọn lọc giữ lại các dạng sống thích nghi với các loại môi trường khác nhau.

(3) Nhờ được kế thừa thông tin di truyền từ những sinh vật tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên Trái đất đều có những đặc điểm chung.

A.
2
B.
0
C.
3
D.
1
Câu 33

Điền từ còn thiếu thích hợp vào dấu ba chấm.

"Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ … (1) sang … (2), từ thế hệ này sang thế hệ khác"

A.
(1) tế bào này, (2) tế bào khác
B.
(1) sinh vật này, (2) sinh vật khác
C.
Không có đáp án nào đúng.
D.
(1) cơ thể này, (2) cơ thể khác
Câu 34

Khi nói về mức độ tổ chức cơ thể của những loài vi khuẩn thuộc giới Khởi sinh, nhận định nào chính xác?

A.
Chúng có thể chứa ti thể hoặc không
B.
Tất cả vi khuẩn đều là có chứa ti thể
C.
Tất cả vi khuẩn đều là không chứa ti thể
D.
Chúng chứa cả ti thể cả lạp thể
Câu 35

Cho các đặc điểm sau:

(1) Không có bộ xương trong.

(2) Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin.

(3) Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.

(4) Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch hoặc dạng lưới.

Có bao nhiêu nhận dịnh đúng khi nói về đặc điểm chung của động vật không có xương sống?

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 36

Cho các nhận định sau:

(1) Có bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương

(2) Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi

(3) Hệ thần kinh dạng ống nằm ở lưng

(4) Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin

(5) Hệ thần kinh dạng hạch hoặc dạng chuỗi hạch

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của động vật có xương sống?

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 37

Nhóm 1: Động vật không có xương sống

Nhóm 2: Động vật có xương sống

và các đặc điểm sau:

(1) Không có bộ xương trong. Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin.

(2) Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương, có dây sống hoặc cột sống làm trụ.

(3) Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc ống khí.

(4) Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.

(5) Hệ thần kinh dạng ống.

(6) Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và dạng lưới.

Xếp các đặc điểm trên vào hai nhóm thích hợp.

A.
Nhóm 1: (1) (3) (5); Nhóm 2: (2) (4) (6)
B.
Nhóm 1: (2) (4) (5); Nhóm 2: (1) (3) (6)
C.
Nhóm 1: (1) (3) (6); Nhóm 2: (2) (4) (5)
D.
Nhóm 1: (2) (4) (6); Nhóm 2: (1) (3) (5)
Câu 38

Cho các đặc điểm sau:

(1) Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và dạng lưới.

(2) Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương, có dây sống hoặc cột sống làm trụ.

(3) Không có bộ xương trong.

(4) Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.

(5) Hệ thần kinh dạng ống.

(6) Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc ống khí.

(7) Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin.

(8) Có 8 ngành chính: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Chân khớp, Da gai.

Hãy chọn đáp án đúng khi nói về các nhận định trên.

A.
Đặc điểm chung của động vật không có xương sống: (2) (5) (6)
B.
Đặc điểm chung của động vật không có xương sống: (1) (3) (6) (7) (8)
C.
Đặc điểm chung của động vật có xương sống: (2) (5) (6)
D.
Đặc điểm chung của động vật có xương sống: (1) (3) (4) (7) (8)
Câu 39

Cho các nhận định sau về đặc điểm chung của nhóm động vật không có xương sống và nhóm động vật có xương sống:

(1) Động vật có xương sống hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.

(2) Động vật không có xương sống có hệ thần kinh dạng ống.

(3) Động vật không có xương sống hô hấp thẩm thấu qua da hoặc ống khí.

Có bao nhiêu nhận định chính xác?

A.
2
B.
0
C.
1
D.
3
Câu 40

Cho các nhận định sau về đặc điểm chung của nhóm động vật không có xương sống và nhóm động vật có xương sống:

(1) Động vật có xương sống có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và dạng lưới.

(2) Động vật có xương sống có bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương, có dây sống hoặc cột sống làm trụ.

(3) Động vật không có xương sống không có bộ xương trong.

Có bao nhiêu nhận định chính xác?

A.
0
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 41

Sự khác biệt giữa nhóm động vật có xương sống và nhóm động vật không có xương sống là:

(1) Động vật có xương sống là sinh vật tự dưỡng; động vật không có xương sống là sinh vật dị dưỡng.

(2) Động vật không có xương sống không có bộ xương trong; động vật có xương sống có bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương, có dây sống hoặc cột sống làm trụ.

(3) Động vật có xương sống có hệ thần kinh dạng ống; động vật không có xương sống có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch hoặc lưới.

Có bao nhiêu nhận định chính xác?

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 42

Điều sau đây đúng khi nói về đặc điểm của vi khuẩn là: 

A.
Có tốc độ sinh sản rất nhanh  
B.
Tế bào có nhân chuẩn 
C.
Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào
D.
Cơ thể đa bào  
Câu 43

Ngày nay vẫn còn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh nhóm sinh vật có tổ chức cao vì

A.
Nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm
B.
Tổ chức của cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống được tồn tại
C.
Cường độ chọn lọc tự nhiên không giống nhau trong từng hoàn cảnh sống
D.
Nguồn thức ăn của nhóm tổ chức thấp rất phong phú
Câu 44

  Sinh vật nào sau đây có cấu tạo cơ thể đơn bào và có nhân chuẩn?

A.
 Động vật nguyên sinh                                 
B.
Vi khuẩn
C.
Virut 
D.
Thể thực khuẩn   
Câu 45

Nội dung đầy đủ của học thuyết tế bào học là:

A.
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
B.
Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
C.
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó
D.
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống
Câu 46

Tim thuộc cấp độ tổ chức nào của thế giới sống?

A.
Hệ cơ quan
B.
Quần thể
C.
D.
Cơ quan
Câu 47

"Sinh vật đa bào, nhân thực, lối sống cố định, tự dưỡng, khả năng cảm ứng chậm" là những đặc điểm của giới:

A.
Động vật
B.
Nấm
C.
Thực vật
D.
Nguyên sinh
Câu 48

Điều dưới đây đúng khi nói về một hệ thống sống 

A.
Một hệ thống mở
B.
Có khả năng tự điều chỉnh
C.
Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
D.
Cả A, B, C đều đúng
Câu 49

Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là

A.
Chúng có cấu tạo phức tạp.
B.
Chúng được cấu tạo bởi nhiều bào quan.
C.
Ở tế bào có các đặc điểm chủ yếu của sự sống.
D.
Cả A, B, C.
Câu 50

"Đàn Vọoc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà"  thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

A.
Quần xã 
B.
Hệ sinh thái
C.
Quần thể
D.
Sinh quyển