THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #826
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4338

Ôn tập trắc nghiệm Chuyển động cơ Vật Lý Lớp 10 Phần 3

Câu 1

Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km. Biết xe tới B lúc 8 giờ 30 phút sáng, vận tốc của xe là 

A.
50 km/giờ.          
B.
48 km/giờ.  
C.
45 km/giờ.            
D.
60 km/giờ.
Câu 2

Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/giờ và của ô tô chạy từ B là 48 km/giờ. Hai ô tô gặp nhau tại địa điểm cách A 

A.
54 km.                      
B.
72 km
C.
90 km.     
D.
 108 km.
Câu 3

Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/giờ và của ô tô chạy từ B là 48 km/giờ. Khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B là 

A.
1 giờ.     
B.
1 giờ 20 phút.        
C.
 1 giờ 40 phút.          
D.
 2 giờ.
Câu 4

Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Vận tốc của xe bằng 

A.
30 km/giờ.     
B.
150 km/giờ.          
C.
120 km/giờ.       
D.
100 km/giờ.
Câu 5

Từ B vào lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy về C, chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 30 km/giờ. Biết BC = 75 km, người này đến C vào thời điểm 

A.
8 giờ 30 phút.        
B.
9 giờ.    
C.
10 giờ.         
D.
 10 giờ 30 phút.
Câu 6

Đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng đều. Phương trình chuyển động của chất điểm là:   

A.
x = 2 + 3t (x tính bằng km; t tính bằng giờ)      
B.
x = 3t (x tính bằng lem; t tính bằng giờ)
C.
x = 2t + 3 (x tính bằng km; t tính bằng giờ)      
D.
x = 5t (x tính bằng km; t tính bằng giờ)
Câu 7

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2t −10 (km, giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 3 h là 

A.
6 km.     
B.
 − 6 km.            
C.
 − 4 km.       
D.
 4 km.
Câu 8

Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/giờ và của ô tô chạy từ B là 48 km/giờ. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe A và B lần lượt là 

A.
xA = 54t và xB = 48t + 10.          
B.
 xA = 54t + 10 và xB = 48t.
C.
 xA = 54t và xB = 48t − 10.     
D.
 xA = − 54t và xB = 48t.
Câu 9

Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thang qua bến xe và chuyển động với vận tốc 80 km/giờ ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng này là 

A.
x = 3 + 80t.  
B.
x = 77t.         
C.
x = 80t.     
D.
x = 3 − 80t.
Câu 10

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t − 10 (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động bằng 

A.
− 2 km.       
B.
2 km.  
C.
− 8 km.  
D.
8 km.
Câu 11

Chuyển bay từ Thành phố HCM đi Pa−ri khởi hành lúc 21 giờ 30 phút giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa−ri lúc 5 giờ 30 phút sáng hôm sau theo giờ Pa−ri. Biết giờ Pa−ri chậm hon giờ Hà Nội là 6 giờ. Theo giờ Hà Nội, máy bay đến Pa−ri là 

A.
11 giờ 30 phút.     
B.
14 giờ.        
C.
12 giờ 30 phút.       
D.
10 giờ.
Câu 12

Chọn phát biêu sai:

A.
Vectơ độ dời là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của một chất điểm chuyển động
B.
Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm
C.
Chất điểm đi từ A đến B, từ B đến C rồi từ C về A thì có độ dời bằng 0
D.
Độ dời có thể là âm hoặc dương
Câu 13

Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là

A.
gia tốc
B.
tốc độ
C.
quãng đường đi
D.
tọa độ
Câu 14

Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến?

A.
Hòn bi lăn trên mặt bàn ngang
B.
Pitông lên xuống trong ống bơm xe
C.
Kim đồng hồ đang chạy
D.
Cánh quạt máy đang quay
Câu 15

Chọn câu đúng. Chuyển động cơ học: 

A.
Là sự thay đổi vị trí của vật so với các vật khác theo thời gian.  
B.
Là sự thay đổi trạng thái của vật theo thời gian.
C.
Là sự thay đổi tốc độ của vật theo thời gian.  
D.
Là sự thay đổi năng lượng của vật theo thời gian.
Câu 16

Đồ thị tọa độ – thời gian của chất điểm chuyển động thẳng đều là đường thẳng 

A.
song song với trục tọa độ.  
B.
vuông góc với trục tọa độ.
C.
luôn đi qua gốc tọa độ.  
D.
không cần đi qua gốc tọa độ.
Câu 17

Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng đều: 

A.
v = at.  
B.
v = vo + at. 
C.
v = vo.  
D.
 v = vo – at.
Câu 18

Phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều khi điểm xuất phát không trùng với vật mốc là 

A.
x = v0.t 
B.
x = x0 + v.t.
C.
x = v.t.  
D.
x = v.(t – t0).
Câu 19

Để xác định sự thay đổi vị trí của một chất điểm theo thời gian, người ta dùng 

A.
hệ tọa độ.  
B.
phương trình tọa độ theo thời gian.
C.
công thức đường đi.  
D.
 công thức vận tốc.
Câu 20

Trên đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng đều, x1, x2 là các tọa độ của vật ứng với các thời điểm t1 và t2. Vận tốc của vật được xác định bằng công thức nào dưới đây?

A.
\(v = \frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
B.
\(v = \frac{{{x_2} - {x_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C.
\(v = \frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D.
\(v = \frac{{{x_2}}}{{{t_2}}} - \frac{{{x_1}}}{{{t_1}}}\)
Câu 21

Vật nào dưới đây có thể chuyển động thẳng đều? 

A.
Hòn bi lăn trên máng nghiêng. 
B.
Xe đạp đi trên đoạn đường nằm ngang.
C.
Pittông chạy đi, chạy lại trong xi lanh.  
D.
Hòn đá nhỏ được ném thẳng đứng lên cao.
Câu 22

Trong chuyển động thẳng đều thì 

A.
quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc. 
B.
tọa độ tỉ lệ thuận với vận tốc.
C.
quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. 
D.
tọa độ tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
Câu 23

Chuyển động thẳng đều không có tính chất nào? 

A.
Vận tốc không thay đổi từ khi xuất phát đến lúc dừng lại. 
B.
Vật đi được những quãng đường như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
C.
Quỹ đạo là một đường thẳng. 
D.
Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
Câu 24

Vận tốc của chất điểm chuyển động thẳng đều có 

A.
độ lớn không đổi và có dấu thay đổi.    
B.
 độ lớn thay đổi và có dấu không đổi.
C.
giá trị tính theo hàm bậc nhất của thời gian.  
D.
Không thay đổi cả về dấu và độ lớn.
Câu 25

Khi khảo sát đồng thời chuyển động của cùng một vật trong những hệ qui chiếu khác nhau thì 

A.
quĩ đạo, vận tốc và gia tốc đều khác nhau. 
B.
quĩ đạo, vận tốc và gia tốc đều giống nhau.
C.
quĩ đạo khác nhau, còn vận tốc và gia tốc giống nhau. 
D.
quĩ đạo giống nhau, còn vận tốc và gia tốc khác nhau.
Câu 26

Để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian, người ta không chọn hệ qui chiếu gắn với Trái Đất vì hệ qui chiếu gắn với Trái Đất 

A.
có kích thước không lớn 
B.
không thông dụng.
C.
không cố định trong không gian 
D.
không thuận tiện.
Câu 27

Trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật bất kì chỉ có tính tương đối vì trạng thái của vật đó 

A.
 được quan sát ở các thời điểm khác nhau. 
B.
không xác định được.
C.
không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. 
D.
 được quan sát trong các hệ qui chiếu khác nhau.
Câu 28

Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều đang chuyển động như nhau. So với mặt đất thì 

A.
tàu H đứng yên, tàu N chạy. 
B.
tàu H chạy, tàu N đứng yên.
C.
 cả hai tàu đều chạy.  
D.
cả hai tàu đều đứng yên.
Câu 29

Hòa nói với Bình: “Mình đi mà hóa ra đứng, cậu đứng mà hóa ra đi”. Trong câu nói này, Hoà đã chọn vật làm mốc là gì? 

A.
Hòa.  
B.
Bình
C.
Cả Hòa và Bình. 
D.
Mặt đất.
Câu 30

Quỹ đạo chuyển động của vật nào trong những trường dưới đây có dạng là một đường thẳng? 

A.
Quả cam ném theo phương ngang.  
B.
Con cá bơi dưới nước.
C.
Viên bi rơi tự do. 
D.
Chiếc diều đang bay bị đứt dây.
Câu 31

Vật nào trong những trường hợp dưới đây không được coi như chất điểm? 

A.
Viên đạn bay trong không khí loãng.  
B.
Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
C.
Viên bi rơi từ cao xuống đất.  
D.
Bánh xe đạp quay quanh trục.
Câu 32

Để xác định vị trí của chất điểm theo thời gian, ta cần 

A.
một hệ tọa độ vuông góc. 
B.
một vật làm mốc và một đồng hồ.
C.
một hệ qui chiếu.  
D.
đường biểu diễn quĩ đạo chuyển động của chất điểm.
Câu 33

Chuyển động của một vật là sự thay đổi 

A.
vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. 
B.
vị trí của vật đó so với một vật khác.
C.
hình dạng của vật đó theo thời gian. 
D.
vị trí và hình dạng của vật đó theo thời gian.
Câu 34

Vật nào dưới đây có thể coi như là một chất điểm? 

A.
Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó. 
B.
Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C.
Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. 
D.
Giọt nước mưa lúc đang rơi.
Câu 35

Lúc 13h15m ngày hôm qua, xe chúng tôi chạy trên quốc lộ 1A, cách Vĩnh Long 20km. Việc xác định vị trí của xe như trên còn thiếu yếu tố gì? 

A.
Chiều dương trên đường đi.  
B.
Mốc thời gian.
C.
Vật làm mốc.  
D.
Thước đo và đồng hồ.
Câu 36

Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm? 

A.
Máy bay trong quá trình cất cánh.  
B.
Máy bay đang bay từ Cần Thơ ra Hà Nội.
C.
Máy bay trong quá trình hạ cánh.  
D.
Máy bay đang đi vòng trên đường băng.
Câu 37

Trường hợp nào dưới đây có thể xem vật là chất điểm? 

A.
chuyển động tự quay của Trái Đất.  
B.
Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C.
Xe chở khách đang chạy trong bến 
D.
Viên đạn đang bay trong không khí.
Câu 38

Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nó 

A.
rất nhỏ so với con người.  
B.
rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo.
C.
 rất nhỏ so với vật mốc. 
D.
rất lớn so với quãng đường ngắn.
Câu 39

Hệ quy chiếu gồm 

A.
vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian. 
B.
hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C.
vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ. 
D.
vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 40

Chuyển động cơ là 

A.
sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian. 
B.
sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C.
sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. 
D.
sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
Câu 41

 Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm?

A.
Quyển sách rơi từ trên bàn xuống sàn nhà.
B.
Chiếc ô tô trong bến xe.
C.
Mặt trăng trong chuyển động quanh trái đất.
D.
Con cá trong chậu nước.
Câu 42

Biết giờ Bec Lin(Cộng hoà liên bang Đức) chậm hơn giờ Hà Nội 6 giờ, trận chung kết bóng đá World Cup năm 2006 diễn ra tại Bec Lin vào lúc 19h00min ngày 9 tháng 7 năm 2006 giờ Bec Lin. Khi đó giờ Hà Nội là

A.
1h00min ngày 10 tháng 7 năm 2006. 
B.
13h00min ngày 9 tháng 7 năm 2006.
C.
1h00min ngày 9 tháng 7 năm 2006. 
D.
13h00min ngày 10 tháng 7 năm 2006.
Câu 43

Tàu Thống nhất Bắc Nam S1 xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00min, ngày 8 tháng 3 năm 2006, tới ga Sài Gòn vào lúc 4h00min ngày 10 tháng 3 năm 2006. Trong thời gian đó tàu phải nghỉ ở một số ga để trả khách mất 39min. Khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam S1 chạy từ ga Hà Nội tới ga Sài Gòn là
 

A.
32h21min. 
B.
33h00min 
C.
33h39min. 
D.
32h39min
Câu 44

Cho biết Giờ Phối hợp Quốc Tế gọi tắt UTC. So với 0 giờ Quốc Tế, Việt Nam ở múi giờ thứ 7 (UTC+7) và Nhật Bản ở múi giờ thứ 9 (TUC+ 9). Ngày 20/12/2017,máy bay VN300, thuộc hãng hàng không Vietnam Airlines, khởi hành từ Tp. Hồ Chí Minh lúc 0 giờ 20 phút và đến Tp. Tokyo lúc 7 giờ 45 phút, theo giờ địa phương. Thời gian di chuyển của chuyến bay này là

A.
5 giờ 25 phút
B.
9 giờ 25 phút. 
C.
7 giờ 25 phút
D.
8 giờ 05 phút
Câu 45

Bảng giờ tàu ở bên cho chúng ta biết quãng đường và thời gian mà đoàn tàu SE7 chạy từ ga Vinh đến Ga Huế (bỏ qua thời gian tàu đỗ lại các ga) tương ứng là

A.
841km, 8 giờ 51 phút. 
B.
688km, 19 giờ 51 phút.
C.
369km, 7 giờ 42 phút
D.
319km,12 giờ 9 phút
Câu 46

Bạn An ngồi trên xe du lịch đi từ Huế vào Đà Nẵng, nếu lấy vật mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là

A.
cột đèn bên đường. 
B.
bóng đèn trên xe.
C.
xe ôtô mà bạn An đang ngồi
D.
hành khách đang ngồi trên xe
Câu 47

Để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian, tại sao người ta không chọn hệ quy chiếu gắn với trái đất?

A.
Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất có kích  thước không lớn.
B.
Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không thông dụng.
C.
Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không cố định trong không gian vũ trụ. 
D.
Vì hệ quy chiếu gắn với trái đất không thuận tiện.
Câu 48

Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi ?

A.
Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút.
B.
Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu.
C.
Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.
D.
Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra
Câu 49

Hệ quy chiếu là hệ gồm có

A.
A. một hệ tọa độ gắn trên vật làm mốc.
B.
một hệ tọa độ gắn trên vật làm mốc, một thước đo chiều dài và một đồng hồ đo thời gian.
C.
 vật được chọn làm mốc.
D.
một thước đo chiều dài và một đồng hồ đo thời gian.
Câu 50

Hãy chọn câu đúng?

A.
Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ
B.
Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
C.
Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
D.
Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.