ĐỀ THI Hóa học
Ôn tập trắc nghiệm Đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình Hóa Học Lớp 10 Phần 1
Tìm oxit của R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA?
Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị tăng dàn là dãy?
Tổng số hạt cơ bản X3- là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17, em hãy tìm X?
Cho 168X, 169Y và 1818Z, điều nào đúng?
Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về điều nào sau đây?
Số phân từ H2O thu được từ 1H, 2H, 3H và 16O, 17O, 18O?
Oxi có 3 đồng vị 168O, 178O, 188O và cacbon có 126O, 136O, hãy tính xem có mấy phân tử CO2 được tạo thành?
Đồng vị được phân biệt bởi yếu tố nào bên dưới đây?
Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2. Tình xem M trung bình của X là bao nhiêu?
MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X−. Tổng số hạt của MX2 là 116. Số hạt của M2+ lớn hơn số hạt trong X− là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Viết công thức phân tử của hợp chất.
X tạo bởi 3 nguyên tố A, B, C có công thức là ABC. Tổng số hạt trong X là 82, hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 22. Hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lấn số khối của A. Tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối của A. Xác định CTPT của X?
R có tổng số hạt là 115, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Viết cấu hình electron R?
Tổng số các hạt là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Cấu hình electron R là gì?
X có 3 đồng vị: A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng số khối là 87. Số nơtron A2 nhiều hơn A1 là 1. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là gì?
Gali (với khối lượng nguyên tử 69,72) có 2 đồng vị, trong 69Ga có khối lượng nguyên tử 68,9257 chiếm 60,47%. Tính m nguyên tử của đồng vị còn lại?
Số hạt p, n, e của X lần lượt là gì biết tổng số hạt là 28?
XY2 có tổng các hạt bằng 178; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định X,Y?
X gồm 2 đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định NTK trung bình của X?
Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Tính %16O và 17O?
C có 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. NTK TB của nguyên tố cacbon là gì?
Clo có 1737Cl chiếm 24,23%, còn lại là 1735Cl. Thành phần % 1737Cl trong HClO4 ?
NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có 2963Cu và 2965Cu. Tính tỉ lệ % 2963Cu tồn tại trong tự nhiên là bao nhiêu?
Đâu là đồng vị : \(_6^{12}X,_7^{14}Y,_6^{14}Z\) ?
Clo có 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính NTK trung bình của clo?
Phát biểu đúng về \(_{12}^{24}Mg,_{12}^{25}Mg,_{12}^{26}Mg\) ?
Dãy cùng một nguyên tố hóa học là dãy nào trong 4 dãy?
NTHH bao gồm các nguyên tử nào?
X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. PTK trung bình của XY là
X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị là 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. Có bao nhiêu loại phân tử XY?
Đồng có 2963Cu và 2965Cu. NTK trung bình của đồng là 63,54. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị?
Cacbon có 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%. NTK trung bình của C?
Kí hiệu chỉ cùng 1 nguyên tố hoá học?
\(_7^{14}A;_9^{19}B;_{26}^{56}E;_{27}^{56}F;_8^{17}G;_{10}^{20}H;_{11}^{23}I;_{10}^{22}K\)
Đồng vị là những NT của cùng một nguyên tố, số proton bằng nhau nhưng khác nhau về điều gì?
Câu nói đúng về đồng vị?
Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28Å và 56g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe.
Zn = 65u, r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu?
Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87g/cm3 , tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho mFe là 55,847. Tính r của Fe.
Số Avogađro là 6,023.1023. Khối lượng 12C là bao nhiêu gam ?
Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Xác định hai kim loại
A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc). Xác định tên 2 kim loại.
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M.
X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
M là kim loại thuộc nhóm IIA.Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5. Tìm kim loại M
Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:
Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Số khối của nguyên tử là:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 95, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Nhận định nào dưới đây về X là không đúng ?
Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là