THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #844
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 11 - Điện tích - Điện trường
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2221

Ôn tập trắc nghiệm Điện tích - Định luật Culông Vật Lý Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10cm. Hai quả cầu này tiếp xúc nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Tính độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy g = 10m/s2.

A.
q= 6.10-7
B.
q= 4.10-7
C.
q= 2.10-7
D.
q= 2.10-7
Câu 2

Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m,cùng tích điện q, được treo trong không khí vào cùng một điểm O bằng sợi dây mảnh (khối lượng dây không đáng kể) cách điện, không dãn, chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện, chúng cách nhau một khoảng r(r << l). Điện tích của mỗi quả cầu là:

A.
\( \left| q \right| = \sqrt {\frac{{mg{r^3}}}{{2lk}}} \)
B.
\( \left| q \right| = \sqrt {\frac{{mg{r^2}}}{{3lk}}} \)
C.
\( \left| q \right| = \sqrt {\frac{{mg{r^3}}}{{3lk}}} \)
D.
\( \left| q \right| = \sqrt {\frac{{2mg{r}}}{{lk}}} \)
Câu 3

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi như thế nào nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích?

A.
 Phương, chiều, độ lớn không đổi
B.
Phương, chiều không đổi, độ lớn giảm
C.
Phương thay đổi tùy theo hướng đặt tấm nhựa, chiều, độ lớn không đổi
D.
Phương, chiều không đổi, độ lớn tăng.
Câu 4

Cho các yếu tố sau:

  1. Độ lớn của các điện tích   
  2. Dấu của các điện tích
  3. Bản chất của điện môi   
  4. Khoảng cách giữa hai điện tích

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

A.
II và III
B.
I,II và III
C.
I,III và IV
D.
Cả bốn yếu tố
Câu 5

Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (xem hình vẽ). Điện tích q1 = +4 pC được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích q= -3 µC đặt cố định tại M trên trục Ox, OM = +5 cm. Điện tích q3 = -6µC đặt cố định tại N trên trục Oy, ON = +10 cm. Bỏ lực giữ để điện tích q1 chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích q1 có khối lượng 5 g. Sau khi được giải phóng thì điện tích q1 có gia tốc gần giá trị nào nhất sau đây?

A.
9600 m/s2
B.
8600 m/s2.
C.
7600 m/s2.
D.
9800 m/s2.
Câu 6

Một hệ gồm ba điện tích dương q giống nhau và một điện tích Q nằm cân bằng. Ba điện tích q nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều ΔABC và điện tích Q đặt tại

A.
Tâm của tam giác đều với \(Q = q / \sqrt 3 \)
B.
Tâm của tam giác đều với \(Q = -q / \sqrt 3 \)
C.
Điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với \(Q = -q / \sqrt 3 \)
D.
Điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với \(Q = + q / \sqrt 3 \)
Câu 7

Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và q2, đuợc treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là 90°. Tỉ số q1/q2 có thể là 

A.
0,03
B.
0,085
C.
10
D.
9
Câu 8

Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ ba là Q có điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định?

A.
Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4.
B.
Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r/4.
C.
Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3
D.
Q  tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3.
Câu 9

Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q1 q3 là hai điện tích dương, cách nhau 60cm và \(q_1 = 4q_3\). Lực điện tác dụng lên điện tích q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2

A.
Cách q20 cm, cách q3 80 cm 
B.
Cách q20 cm, cách q3 40 cm 
C.
Cách q40 cm, cách q3 20 cm
D.
Cách q1 80 cm, cách q3 20 cm
Câu 10

Hai điện tích điểm q1 và q2 được giữ cố định tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng a trong điện môi. Điện tích q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách B một khoảng a/3. Để điện tích q3 cân bằng phải có điều kiện nào sau đây ?

A.
\(q_1=2q_2\)
B.
\(q_1=−4q_2\)
C.
\(q_1=4q_2\)
D.
\(q_1=−2q_2\)
Câu 11

Hai điện tích q1 = q và q2 = 4q đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng:

A.
d/2 
B.
d/3
C.
d/4 
D.
2d
Câu 12

Cho hai điện tích q1 = 4µC, q2 > 0 nằm cố định tại hai điểm AB trong chân không như hình vẽ (b). Điện tích q3 = 0,6 µC nằm trên nửa đường thẳng Ax, hợp với AB góc 1500. Thay đổi vị trí của q3 trên Ax sao cho lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q1 có độ lớn là 27 N đồng thời lực điện do q3 tác dụng lên q1 có giá trị cực đại. Khoảng cách giữa q3 và q1 lúc đó là:

A.
2 cm
B.
3 cm
C.
4 cm                                  
D.
1 cm
Câu 13

Bốn điện tích điểm q1, q2, q3, q4 đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C, D của một hình vuông ABCD. Nếu hợp lực của các lực điện do các điện tích q1, q2, q3 tác dụng lên q4 có phương AD thì biểu thức liên hệ giữa điện tích q2 và q3 là: 

A.
\(q_3=-2\sqrt 2 q_2\)
B.
\(q_2=(1+\sqrt 2) q_3\)
C.
\(q_2=(1-\sqrt 2) q_3\)
D.
\(q_3=\sqrt 2 q_2\)
Câu 14

Cho hai điện tích \(q_1=1nC, q_2=2nC\) đặt tại hai điểm A, B theo thứ tự đó trong chân không cách nhau một khoảng AB = 30 cm. Tìm điểm C mà cường độ điện trường tại đó do điện tích qgây ra liên hệ với cường độ điện trường do q2 gây ra theo hệ thức \( \overrightarrow {{E_1}} = 2\overrightarrow {{E_2}} \)

A.
CA = 30 cm và CB = 60 cm
B.
CA = 60 cm và CB = 30 cm
C.
CA = 10 cm và CB = 20 cm
D.
CA = 6 cm và CB = 24 cm
Câu 15

Trên đường thẳng xy cho bốn điểm O, A, B, C theo thứ tự từ trái qua phải, trong đó B là trung điểm của AC. Đặt điện tích Q tại O. Sau đó lần lượt đặt điện tích q tại A, B và C. Biết rằng khi q đặt tại A và B thì độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích lần lượt là 9.10−4 N 9.10-4 N và 4.10−4 N 4.10-4 N. Lực tương tác giữa các điện tích khi q đặt tại C là?

A.
2.10−4 N
B.
1,5.10−4 N
C.
2,25.10−4 N
D.
3.10−4 N
Câu 16

Có hai điện tích \(q_1= 2.10^{-6} C, q_2 = - 2.10^{-6} C\), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6cm. Một điện tích q3= 2.10-6 C, đặt tại M nằm trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là

A.
14,40 N
B.
17,28 N
C.
20,36 N
D.
28,80N
Câu 17

Hai điện tích điểm \(q_1 = 2.10^{−2} (pC) ; q_2 = − 2.10^{−2} (μC)\) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích \(q_0 = 2.10^{−9} (C)\) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:

A.
F = 4.10−6N.  
B.
 F = 4.10−10N.       
C.
F = 6,928.10−6N.  
D.
F = 3,464.10−6N
Câu 18

Hai điện tích điểm q1= -10-8C, q2= 4.10-8C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 4cm Lực tác dụng lên điện tích q= 2.10-8C đặt tại trung điểm O của AB là

A.
0,01 N
B.
1,1 N.                 
C.
36N.                   
D.
7,2N.
Câu 19

Một hệ hai điện tích điểm \(q_1 = 10^{-6} C ; q_2 = -2.10^{-6} C\) đặt trong không khí, cách nhau 20cm. Lực tác dụng của hệ lên một điện tích điểm \(q_0 = 5.10^{-8} C\) đặt tại điểm chính giữa của đoạn thẳng nối giữa hai điện tích trên sẽ là

A.
F = 0,135N                              
B.
F = 3,15N              
C.
F = 1,35N.           
D.
F = 0,0135N.
Câu 20

Hai điện tích \(q_1 = 4.10^{-8}C ; q_2 = - 4.10^{-8}C\) đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích \(q = 2.10^{-9}C \)đặt tại điểm M cách A là 4cm, cách B là 8cm bằng

A.
6,75.10-4 N                      
B.
1,125. 10-3N       
C.
5,625. 10-4N.        
D.
3,375.10-4N.
Câu 21

Đồ thị biểu diễn độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không phụ thuộc vào khoảng cách r được cho như hình vẽ bên. Tính tỉ số \( \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}}\) bằng

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 22

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng được mô tả bằng đồ thị bên. Giá trị của x bằng

A.
0,4.    
B.
4.10-5.
C.
8.                   
D.
8.10-5
Câu 23

Tỉ số của lực Cu-lông và lực hấp dẫn giữa hai electron đặt trong chân không có giá trị gần nhất với kết quả nào sau đây? Cho biết \(G = 6,67.10^{-11} N.m^2/kg^2; k = 9.10^9 N.m^2/C^2\), độ lớn điện tích electron e = 1,6.10-19 C; khối lượng êlectron me = 9,1.10-31 kg

A.
2,6.1023.                               
B.
3,8.1042.         
C.
4,2.1042.                         
D.
2,4.1042.
Câu 24

Hai điện tích bằng nhau +Q nằm cách nhau một khoảng 2 cm trong không khí. Nếu một trong hai điện tích được thay thế bằng –Q thì so với trường hợp đầu, cường độ của lực tương tác trong trường hợp sau so với trường hợp đầu sẽ

A.
nhỏ hơn.                             
B.
lớn hơn.                  
C.
bằng nhau.             
D.
bằng không.
Câu 25

Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm,lực tương tác giữa chúng là 10N. Đặt 2 điện tích đó vào dầu có hằng số điện môi \(\varepsilon \) và đưa chúng cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Độ lớn của 2 điện tích và hằng số điện môi là, 

A.
\(q = 4.10^{-6}C, \varepsilon =2,5\)  
B.
\(q = 4.10^{-6}C, \varepsilon =4,5\)
C.
\(q = 16.10^{-6}C, \varepsilon =2,25\)
D.
\(q = 4.10^{-6}C, \varepsilon =2,25\)
Câu 26

Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 2 cm trong không khí, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 6,75.10−3 N. Biết \(q_1 + q_2 = 4.10^{ −8} C\)\(q_2 > q_1\). Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Giá trị của q2

A.
3,6.10−8C.                 
B.
3,2.10−8C.          
C.
2,4.10−8C.                    
D.
3,0.10−8C.
Câu 27

Lực tương tác giữa hai quả cầu tích điện đặt cố định trong dầu hỏa (hằng số điện môi \(\varepsilon =2\) ) có độ lớn là F. Nếu điện tích của mỗi quả cầu tăng gấp 3 lần và đặt chúng trong nước nguyên chất (hằng số điện môi \(\varepsilon =81\) ) thì lực lương tác giữa chúng là:

A.
F/18.                                   
B.
2F/9.          
C.
9F/2.                    
D.
F/9.
Câu 28

Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Hằng số điện môi của dầu là

A.
0,25.                                      
B.
1,25.                    
C.
2,25.         
D.
3,25.
Câu 29

Hai điện tích điểm đứng yên trong chân không cách nhau một khoảng r, hai điện tích này tác dụng lên nhau một lực có độ lớn bằng F. Đưa hai điện tích vào trong dầu hoả có hằng số điện môi bằng 2 đồng thời giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3  thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là

A.
4,5F.                             
B.
6F.                            
C.
18F.                           
D.
1,5F.
Câu 30

Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu-lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là

A.
3.                                       
B.
1/3.                    
C.
9.                       
D.
1/9.
Câu 31

Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau một khoảng 20cm lực tương tác tĩnh điện giữa chúng có một giá trị nào đó. Khi đặt trong dầu, ở cùng khoảng cách, lực tương tác tĩnh điện giữa chúng giảm 4 lần. Để lực tương tác giữa chúng bằng lực tương tác ban dầu trong không khí, phải đặt chúng trong dầu cách nhau

A.
5cm.                                        
B.
10cm                           
C.
15cm.                         
D.
20cm
Câu 32

Hai điện tích điểm có độ lớn đều bằng q đặt cách nhau 6 cm trong không khí. Trong môi trường đó, một điện tích được thay bằng - q, để lực tương tác giữa chúng có độ lớn không đổi, thì khoảng cách giữa chúng là

A.
3 cm.                                    
B.
20 cm.                    .
C.
12 cm.                           
D.
6 cm
Câu 33

Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 30cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác bị giảm đi 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn bằng F0 thì cần dịch chúng lại một khoảng

A.
10cm.                                 
B.
15cm.                
C.
5cm.                        
D.
20cm.
Câu 34

Trong không khí khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 2.10-6 N và 5.10-7 N. Giá trị của d là

A.
2,5 cm.                                 
B.
20 cm.                         
C.
5 cm.                
D.
10 cm.
Câu 35

Hai điện tích bằng nhau, nhưng khác dấu, chúng hút nhau bằng một lực 10-5N. Khi chúng rời xa nhau thêm một khoảng 4mm, lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10-6N. Khoảng cách ban đầu của các điện tích bằng:

A.
1mm.                                 
B.
2mm.                .
C.
4mm.                 
D.
8mm
Câu 36

Hai điện tích điểm q1 và q2, cách nhau 2 (cm) trong không khí thì lực đẩy giữa chúng là F = 4.10-4 N. Nếu muốn lực đẩy giữa chúng là F' = 10-4 N thì khoảng cách giữa hai điện tích đó là

A.
1cm.                           
B.
2cm.                   
C.
4cm.                     
D.
8cm.
Câu 37

Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là

A.
9C.                              
B.
9.10-8C.                      
C.
0,3 mC.                  
D.
10-3C.
Câu 38

Hai điện tích điểm q1= 10-9C, q2 = 4.10-9C đặt cách nhau 6cm trong dầu có hằng số điện môi là . Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là F= 5.10-6N. Hằng số điện môi là

A.
3.                                         
B.
2.                              
C.
0,5.             
D.
2,5.
Câu 39

Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 C và 4.10-7 C, tương tác với nhau một lực 0,1N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là

A.
r = 0,6 cm.                   
B.
r = 0,6m.               
C.
r = 6m.                        
D.
r = 6cm.
Câu 40

Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{3}C\) đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng

A.
Hút nhau một lực 0,5 N.                                                     
B.
Hút nhau một lực 5 N.
C.
Đẩy nhau một lực 5N.                                
D.
Đẩy nhau một lực 0,5 N.
Câu 41

Tại hai đỉnh A, C (đối diện nhau) của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích điểm \(q_A=q_C>0\) .Đặt một điện tích q<0 tại tâm O, ta thấy nó cân bằng. Dời q một đoạn nhỏ trên đường chéo BD về phía B thì

A.
điện tích q bị đẩy xa O.           
B.
điện tích q có xu hướng về gần O
C.
điện tích q vẫn đứng yên.                  
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 42

Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q1>0. Hai điện tích q2 và q3 nằm ở hai đỉnh còn lại. Lực tác dụng lên q1 song song với đáy BC của tam giác. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?

A.
\( \left| {{q_2}} \right| = \left| {{q_3}} \right|\)
B.
\(q_2>0, q_3<0\)
C.
\(q_2<0, q_3>0\)   
D.
\(q_2<0, q_3<0\)
Câu 43

Hai điện tích \(q_1 = q, q_2 = -3q\) đặt cách nhau một khoảng r. Nếu điện tích q1 tác dụng lên điện tích q2 có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích q2 lên q1 có độ lớn là

A.
1,5F.                                      
B.
F
C.
6F.                    
D.
3F.
Câu 44

Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động

A.
lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B.
ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
C.
ra xa nhau.
D.
Lại gần nhau chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra.
Câu 45

Điểm khác nhau giữa lực Cu-lông và lực hấp dẫn ở chỗ nào?

A.
Lực Cu-lông luôn là lực hút còn lực hấp dẫn luôn là lực đẩy.
B.
Lực hấp dẫn luôn là lực hút còn lực Cu-lông luôn là lực đẩy.
C.
Lực hấp dẫn luôn là lực hút còn lực Cu-lông có thể hút hoặc đẩy.
D.
Lực Cu-lông có phương nằm ngang còn lực hấp dẫn có phương thẳng đứng.
Câu 46

Chọn phát biểu không đúng?

A.
Lực hút giữa hai điện tích mang dấu âm còn lực đẩy giữa hai điện tích thì mang dấu dương.
B.
Lực tương tác giữa hai điện tích luôn ngược chiều nhau.
C.
Hệ số tỉ lệ của định luật Cu-lông có giá trị \( k = {9.10^9}\frac{{N.{m^2}}}{{{C^2}}}\)
D.
Chiều của của lực tương tác giữa hai điện tích phụ thuộc vào dấu của hai điện tích.
Câu 47

Chọn phát biểu không đúng khi nói về lực Cu-lông ?

A.
Lực Cu-lông có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích.
B.
Định luật Cu-lông chỉ áp dụng được cho hai điện tích điểm.
C.
Lực Cu-lông có phương nằm ngang.
D.
Lực Cu-lông có độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Câu 48

Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và AB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chưa chưa tích điện

A.
T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B.
T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu. 
C.
T thay đổi.                   
D.
T không đổi.
Câu 49

Cho các phát biểu sau:

  1. Hằng số điện môi của một chất có giá trị nhỏ nhất là 1.
  2. Điện tích âm luôn nhỏ hơn điện tích dương.
  3. Định luật Cu-lông suy ra từ định luật vạn vật hấp dẫn.
  4. Cặp lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không là cặp lực trực đối.
  5. Cu-lông là người đầu tiên thiết lập được sự phụ thuộc của lực tương tác giữa các điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng.

Số phát biểu sai

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 50

Đặt hai điện tích điểm dương giống nhau cố định tại hai điểm A, B trong chân không, gọi I là trung điểm AB, d là đường thẳng qua I và vuông góc AB. Chọn phát biểu sai.

A.
Thả nhẹ điện tích thử âm q4 trên đường thẳng d (khác điểm I) thì q4 chuyển động về gần AB.
B.
Đặt điện tích thử âm q2 trong đoạn IA thì hợp lực tác dụng lên q2 hướng về I.
C.
Thả nhẹ điện tích thử dương q3 trên d (khác điểm I) thì q3 chuyển động ra xa AB.
D.
Đặt điện tích thử dương q1 trong khoảng IB thì hợp lực tác dụng lên q1 hướng về I.