THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #885
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3876

Ôn tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều Vật Lý Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Phương trình chuyển động của vật có dạng: \(x=3-4t+2t^2(m/s)\) . Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:

A.
\(v=2(t−2)(m/s)\)
B.
\(v=4(t−1)(m/s)\)
C.
\(v=2(t−1)(m/s)\)
D.
\(v=2(t+2)(m/s)\)
Câu 2

Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của  xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là:

A.
x = 3 +80t.        
B.
x = ( 80 -3 )t.        
C.
x  =3 – 80t.    
D.
 x = 80t.
Câu 3

Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:

A.
4,5 km.          
B.
 2 km. 
C.
6 km.           
D.
8 km.
Câu 4

     

Cho đồ thị tọa độ của hai ô tô chuyển động thẳng đều.

Phương trình tọa độ của 2 ô tô là:( x:km; t:h)

A.
\({{x}_{1}}=-40t;{{x}_{2}}=60t\)
B.
\({{x}_{1}}=-40t;{{x}_{2}}=0,25+60t\)
C.
\({{x}_{1}}=60-40t:{{x}_{2}}=60\left( t-0,25 \right)\)
D.
\({{x}_{1}}=-40t;{{x}_{2}}=60\left( t-0,25 \right)\)
Câu 5

     

Cho đồ thị tọa độ của hai ô tô chuyển động thẳng đều. Vận tốc của 2 ô tô là:

A.
40 km/h và 60 km/h.
B.
60 km/h và 40 km/h.
C.
-40 km/h và 60 km/h.
D.
40 km/h và -60 km/h.
Câu 6

Lúc 7 giờ sáng 1 ô tô bắt đầu khởi hành đến địa điểm cách đó 30km .Lúc 7 giờ 20 phút, ô tô còn cách nơi định đến 10 km . Vận tốc của chuyển động đều của ô tô là?

A.
30 km/h 
B.
60 km/h         
C.
90 km/h     
D.
120 km/h.
Câu 7

Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

A.
Chuyển động thẳng đều là chuyển động của vật trên 1 đường thẳng trong đó vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
B.
Trong chuyển động quay của trái đất quanh mặt trời, trái đất được xem là điểm chất
C.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc của chất điểm có hướng và độ lớn không đổi
D.
Trong chuyển động thẳng đều phương trình chuyển động có dạng: \(x=v(t-{{t}_{0}})+{{x}_{0}}\)
Câu 8

Một xe ô tô chạy trong 5 giờ thì 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 54 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.

A.
v = 56,84 km/h.
B.
v = 45 km/h.
C.
v = 57 km/h.
D.
v = 56,4 km/h.
Câu 9

Một vận động viên maratong đang chạy đều với vận tốc 15km/h.Khi còn cách đích 7,5km thì có 1 con chim bay vượt qua người ấy đến đích với vận tốc 30km/h.Khi con chim chạm vạch tới đích thì quay lại và gặp vận động viên thì quay lại bay về vạch đích và cứ tiếp tục cho đến lúc cả 2 đều cùng đến vạch đích. Vậy con chim dã bay được bao nhiêu km trong quá trình trên?

A.
10 km.
B.
20 km.
C.
15 km.
D.
25 km.
Câu 10

Vật chuyển động trên đoạn đường AB chia làm 2 giai đoạn nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc 36 km/h và nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc 54 km/h. Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB là :

A.
\(v=43,2\left( km/h \right)\)
B.
\(v=45\left( km/h \right)\)
C.
\(v=21,6\left( km/h \right)\)
D.
\(v=90\left( km/h \right)\)
Câu 11

. Lúc 1 giờ 30 trưa một thầy giáo đi xe máy từ nhà đến Trung Tâm  BDKT A cách nhau 30km. Lúc 1 giờ 50 phút, xe máy còn cách Trung Tâm BDKT A là 10km. Vận tốc của chuyển động đều của xe máy là ?

A.
30km/h  
B.
60km/h 
C.
90km/h     
D.
120 km/h.
Câu 12

Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Đến lúc gặp nhau, mỗi xe đi được 1 quãng đường tương ứng là

A.
\({{s}_{1}}=6km;{{s}_{2}}=54km\)
B.
\({{s}_{1}}=36km;{{s}_{2}}=15km\)
C.
\({{s}_{1}}=36km;{{s}_{2}}=48km\)
D.
\({{s}_{1}}=54km;{{s}_{2}}=36km\)
Câu 13

Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Hai xe gặp nhau bao lâu sau khi chuyển động?

A.
1,765h
B.
1h
C.
5h   
D.
1,5h
Câu 14

Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Nếu chọn gốc tọa độ tại hà nam, chiều dương từ hà nam đến hà nội ; gốc thời gian là lúc bắt đầu khảo sát chuyển động thì phương trình chuyển động của 2 xe là (với x có đơn vị km, t có đơn vị giờ):

A.
\({{x}_{1}}=-36t;{{x}_{2}}=90-54t\)
B.
\({{x}_{1}}=36t;{{x}_{2}}=90+54t\)
C.
\({{x}_{1}}=36t;{{x}_{2}}=90-54t\)
D.
\({{x}_{1}}=36t;{{x}_{2}}=90-15t\)
Câu 15

Lúc 8h sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Người đó cách A 60km lúc mấy giờ

A.
1 h
B.
2 h
C.
1,5 h
D.
0,5 h
Câu 16

Lúc 8h sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Sau khi chuyển động 30 phút, người đó ở đâu ?

A.
60 km.
B.
20 km.
C.
40 km.
D.
80 km.
Câu 17

Lúc 8h sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Viết phương trình chuyển động. 

A.
x = 40t
B.
x = 8 + 40t
C.
x = 8t
D.
x = 40 + 8t
Câu 18

Một ô tô chuyển động trên đoạn đường AB. Nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc 60 km/h, nửa quãng đường còn lại ô tô đi với nửa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h, nửa thời gian sau đi với vận tốc 20 km/h. Xác định vận tốc trung bình cả cả quãng đường AB

A.
47 km/h.
B.
45 km/h.
C.
43 km/h.
D.
40 km/h
Câu 19

Một ôtô đi trên quãng đường AB với \(v=72\left( km/h \right)\). Nếu giảm vận tốc đi 18km/h thì ôtô đến B trễ hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự tính để đi quãng đường đó.

A.
148 km.
B.
158 km.
C.
162 km.
D.
172 km.
Câu 20

Một ôtô đi trên quãng đường AB với \(v=54\left( km/h \right)\). Nếu tăng vận tốc thêm \(6\left( km/h \right)\) thì ôtô đến B sớm hơn dự định 30 phút. Tính quãng đường AB và thòi gian dự định để đi quãng đường đó.

A.
255 km.
B.
270 km.
C.
265 km.
D.
250 km.
Câu 21

Một người đi xe máy chuyển động theo 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 chuyển động thẳng đều với \({{v}_{1}}=30\left( km/h \right)\) trong 10km đầu tiên; giai đoạn 2 chuyển động với v2 = 40km/h trong 30 phút; giai đoạn 3 chuyển động trên 4km trong 10 phút. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.

A.
32 km/h.
B.
30 km/h.
C.
38 km/h.
D.
34 km/h.
Câu 22

Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc thời gian và chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian, chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Sau khoảng thời gian ∆t hai xe gặp nhau tại C. Khoảng cách AC và ∆t lần lượt là:

A.
90 km và 1h40phút.
B.
 90 km và 1h30phút.
C.
80 km và 1h30phút.
D.
108 km và 2h.
Câu 23

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox theo chiều dương có dạng: x = 5 + 5t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với tốc độ bằng bao nhiêu?

A.
Từ điểm O, với tốc độ 5 km/h.
B.
Từ điểm O, với tốc độ 60 km/h
C.
 Từ điểm M, cách O là 5 km, với tốc độ 5 km/h.
D.
Từ điểm M, cách O là 5 km, với tốc độ 60 km/h.
Câu 24

Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đó 230 m. Khoảng thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng xe tăng là 1s. Coi chuyển động của viên đạn là thẳng đều. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ của viên đạn B40 gần giá trị nào nhất sau đây?

A.
588 m/s.
B.
623 m/s.
C.
586 m/s.
D.
651 m/s
Câu 25

Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?Trong đội hình đi đều bước của các anh bộ đội. Một người ngoài cùng sẽ:

A.
Chuyển động chậm hơn người đi phía trước
B.
Chuyển động nhanh hơn người đi phía trước
C.
Đứng yên so với người thứ 2 cùng hàng
D.
Có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn người đi trước mặt tùy việc chọn vật làm mốc
Câu 26

Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là điểm chất?

A.
Trái đất trong chuyển đọng tự quay quanh mình nó
B.
Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước
C.
Giọt nước mưa lúc đang rơi
D.
Hai hòn bi lúc va chạm với nhau
Câu 27

Trong các phương trình dưới đây phương trình nào là phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s

A.
\(s = 4t + {t^2}\)
B.
v= 6 – 4t
C.
x= 5 − 4(t−1)
D.
\(x = 4 + 4t + 2{t^2}\)
Câu 28

Hãy chỉ rõ những chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều:

A.
Chuyển động của một xe ô tô khi bắt đầu chuyển động
B.
Chuyển động của một viên bi lăn trên đất
C.
Chuyển động của xe máy khi đường đông
D.
Chuyển động của đầu kim đồng hồ
Câu 29

Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

A.
Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc
B.
Qũy đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian
C.
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc
D.
Khi khoảng cách từ vật đến vật làm mốc là không đổi thì vật đứng yên
Câu 30

Trường hợp nào sau đây vật không thể coi là chất điểm?

A.
Ô tô chuyển động từ Hà Nội đi Hà Nam
B.
Một học sinh di chuyển từ nhà đến trường
C.
Hà nội trên bản đồ Việt Nam
D.
Học sinh chạy trong lớp
Câu 31

Cho một học sinh chuyển động từ nhà đến trường

A.
Vị trí giữa hoc sinh và nhà làm mốc thay đổi
B.
Học sinh đi được quãng đường sau một khoảng thời gian
C.
Khoảng cách giữ học sinh và nhà làm mốc thay đổi
D.
Cả A,B và C đều đúng
Câu 32

Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?

A.
Sự di chuyển của máy bay trên bầu trời
B.
Sự rơi của viên bi
C.
Sự chuyền của ánh sáng
D.
Sự chuyền đi chuyền lại của quả bóng bàn
Câu 33

Trường hợp nào sau đây quỹ đạo của vật là đường thẳng?

A.
Một học sinh đi xe từ nhà đến trường
B.
Một viên đá được ném theo phương ngang
C.
Một ôtô chuyển động trên đường
D.
Một viên bi sắt được thả rơi tự do
Câu 34

Một vật chuyển động thẳng đều có tọa độ ban đầu x0, vận tốc v và gốc thời gian không trùng với thời điểm xuất phát. Phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều là

A.
x = x0 + vt
B.
x = vt
C.
x = x0 + 1/2at2
D.
x = x0 + v(t − t0)
Câu 35

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm

A.
O, với vận tốc 5 km/giờ. 
B.
O, với vận tốc 60 km/giờ.
C.
M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/giờ.
D.
M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/giờ.
Câu 36

Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là:

A.
s = v0 + at
B.
x = x0 + vt
C.
x = vt
D.
x = x0t
Câu 37

Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều?

A.
x = 2t + 3
B.
x = 5t2
C.
x = 6
D.
v = 4 −1
Câu 38

Nếu lấy mốc thời gian là lúc 5 giờ 15 phút thì sau ít nhất bao lâu kim phút đuổi kịp kim giờ?

A.
6 phút 15,16 giây
B.
7 phút 16,21 giây
C.
10 phút 12,56 giây
D.
12 phút 16,36 giây
Câu 39

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A.
Độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình.
B.
Độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời.
C.
Khi chất điểm chuyển động thẳng chỉ theo một chiều thì vận tốc trung bình luôn bằng tốc độ trung bình.
D.
Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương.
Câu 40

Chọn phát biêu sai:

A.
Vectơ độ dời là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của một chất điểm chuyển động.
B.
Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
C.
Chất điểm đi từ A đến B, từ B đến C rồi từ C về A thì có độ dời bằng 0.
D.
Độ dời có thể là âm hoặc dương.
Câu 41

Chọn phát biểu sai. Một vật chuyển động thẳng đều có

A.
quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
B.
tọa độ của vật tỉ lệ thuận với vận tốc.
C.
quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
D.
tọa độ của vật là hàm bậc nhất theo thời gian.
Câu 42

Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là

A.
gia tốc.
B.
tốc độ.
C.
quãng đường đi.
D.
tọa độ.
Câu 43

Chuyển động thẳng đều là chuyển động

A.
thẳng có vận tốc không đổi cả về hướng và độ lớn.
B.
mà vật đi được những quãng đường bằng nhau.
C.
có vận tốc không đổi phương.
D.
có quăng đường đi tăng tỉ lệ với vận tốc.
Câu 44

Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến?

A.
Hòn bi lăn trên mặt bàn ngang.
B.
Pitông lên xuống trong ống bơm xe.
C.
Kim đồng hồ đang chạy.
D.
Cánh quạt máy đang quay.
Câu 45

Một vật được xem là chất điểm khi vật có

A.
kích thước rất nhỏ so với các vật khác.
B.
kích thước rất nhỏ so với chiều dài đường đi của vật.
C.
khối lượng rất nhỏ.
D.
kích thước rất nhỏ so với chiều dài của vật.
Câu 46

Trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi?

A.
Một trận bóng đá diễn ra từ 9 giờ đến 10 giờ 45 phút.
B.
Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu.
C.
Một đoàn tàu xuất phát từ Hà Nội lúc 0 giờ, đến 8 giờ thì đoàn tàu đến Hải Phòng.
D.
Một bộ phim chiếu từ lúc 20 giờ đến 22 giờ.
Câu 47

Để xác định hành trình một tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?

A.
Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.
B.
Vĩ độ của con tàu tại mỗi điểm.
C.
Ngày, giờ con tàu đến mỗi điểm.
D.
Hướng đi của con tàu tại mỗi điểm.
Câu 48

“Lúc 10 giờ, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Hà Nội 10 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

A.
Vật làm mốc.
B.
Mốc thời gian.
C.
Thước đo và đồng hồ.
D.
Chiều chuyển động.
Câu 49

Một người có thể coi máy bay là một chất điểm khi người đó

A.
ở trong máy bay.
B.
là phi công đang lái máy bay đó.
C.
đứng dưới đất nhìn máy bay đang bay trên trời. 
D.
là tài xế lái ô tô dân dường máy bay vào chô đô.
Câu 50

Trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?

A.
Hòn đá được ném theo phương ngang
B.
Đoàn tàu đi từ Hà Nội về Hải Phòng
C.
Hòn đá rơi từ độ cao 2 m
D.
Tờ báo rơi tự do trong gió