THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #888
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4682

Ôn tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều Vật Lý Lớp 10 Phần 2

Câu 1

Trong trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm?

A.
Viên đạn chuyển động trong không khí.
B.
Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C.
Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D.
Trái Đất trong chuyển động tự quay của nó.
Câu 2

Chọn ý sai. Chuyển động thẳng đều có

A.
quỹ đạo là một đường thẳng.
B.
quãng đường vật đi được hằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
C.
tốc độ trung bình trên mọi quãng đường bằng nhau.
D.
tốc độ tăng đều sau những quãng đường bằng nhau.
Câu 3

Hãy chỉ ra phát biểu sai:

A.
Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B.
Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C.
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D.
Chuyển động đi lại của một pittông trong xylanh là chuyển động thẳng đều.
Câu 4

Chọn phát biểu sai:

A.
Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường song song với trục hoành Ot.
B.
Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc đều là những đường thẳng.
C.
Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
D.
Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
Câu 5

Trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?

A.
Chiếc lá rơi từ cành cây.
B.
Xe lửa chạy trên tuyến đường Bắc − Nam.
C.
Viên bi sắt rơi tự do.
D.
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 6

Tọa độ của vật chuyển động tại mỗi thời điểm phụ thuộc vào

A.
tốc độ của vật.
B.
kích thước của vật.
C.
quỹ đạo của vật.
D.
hệ trục tọa độ.
Câu 7

Một người ngồi trên xe đi từ TPHCM ra Đà Nẵng, nếu lấy vật làm mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là

A.
xe ô tô.
B.
cột đèn bên đường.
C.
bóng đèn trên xe.
D.
hành khách đang ngồi trên xe.
Câu 8

Chọn phát biểu đúng:

A.
Vectơ độ dời thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.
B.
Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
C.
Trong chuyển động thẳng độ dời bằng độ biến thiên toạ độ.
D.
Độ dời có giá trị luôn dương.
Câu 9

Một người được xem là chất điểm khi người đó

A.
chạy trên quãng đường dài 100 m.
B.
đứng yên.
C.
đi bộ trên một cây cầu dài 3 m.
D.
đang bước lên xe buýt có độ cao 0,75 m.
Câu 10

Trong trường hợp xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox với vận tốc v là

A.
\(x = v{t^2}\)
B.
\(x = vt\)
C.
\(x = v + t\)
D.
\(x = v - t\)
Câu 11

Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều?

A.
\(x = 2t + 3\)
B.
\(x = 5{t^2}\)
C.
\(x = 6\)
D.
\(x = {t^3}\)
Câu 12

Chọn phát biểu sai. Một vật chuyển động thẳng đều có

A.
quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
B.
tọa độ của vật tỉ lệ thuận với vận tốc.
C.
quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
D.
tọa độ của vật là hàm bậc nhất theo thời gian.
Câu 13

Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là 

A.
thời gian.
B.
tốc độ.
C.
quãng đường đi.
D.
tọa độ.
Câu 14

Chọn ý sai. Chuyển động thẳng đều có

A.
quỹ đạo là một đường thẳng.
B.
quãng đường vật đi được hằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
C.
tốc độ trung bình trên mọi quãng đường bằng nhau. 
D.
tốc độ tăng đều sau những quãng đường bằng nhau.
Câu 15

Chọn phát biểu sai.

A.
Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B.
Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C.
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D.
Chuyển động đi lại của một pit – tông trong xi – lanh của động cơ là chuyển động thẳng đều.
Câu 16

Chọn phát biểu sai. 

A.
 Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường song song với trục hoành Ot .
B.
Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc đều là những đường thẳng.
C.
Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
D.
Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
Câu 17

Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng

A.
56 km/h.
B.
50 km/h.
C.
52 km/h.
D.
54 km/h.
Câu 18

Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:

A.
53 km/h.
B.
65 km/h.
C.
60 km/h.
D.
50 km/h.
Câu 19

Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là

A.
20 km/h.
B.
30 km/h.
C.
60 km/h.
D.
40 km/h.
Câu 20

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì

A.
tọa độ của vật luôn có giá trị (+).
B.
vận tốc của vật luôn có giá tri (+).
C.
tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
D.
tọa độ luôn trùng với quãng đường.
Câu 21

Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?

A.
Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
B.
Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
C.
Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
D.
Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.
Câu 22

Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t  (x: km, t: h)

Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A.
Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B.
Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C.
Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5 km/h.         
D.
Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
Câu 23

Chọn đáp án sai.

A.
Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
B.
Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t
C.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: \(v={{v}_{0}}+at\)   
D.
Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.
Câu 24

Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách  vị  trí vật xuất phát một  khoảng OA = x0. Phương trình chuyển động của vật là:

A.
\(x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t-\frac{1}{2}a{{t}^{2}}\)
B.
x = x0 +vt.      
C.
\(x={{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}\)
D.
\(x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}\)
Câu 25

Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?

A.
Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.
B.
Một hòn đá đước ném thẳng đứng lên cao.
C.
Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường thẳng nằm ngang.
D.
Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong một xilanh.
Câu 26

Đoạn nào của đồ thị ứng với chuyển động thẳng đều?

40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 1)

A.
Đoạn AB
B.
Đoạn BC
C.
Đoạn CD
D.
Đoạn DE.
Câu 27

Hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, chuyển động cùng chiều, ô tô A có vận tốc 60 km/h, ô tô B có vận tốc 40 km/h. Chọn trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Hai xe gặp nhau cách B bao nhieu km?

A.
60 km.
B.
100 km.
C.
200 km.
D.
300 km.
Câu 28

Một người chạy thể dục buổi sáng, trong 10 phút đầu chạy được 3,0 km; dừng lại nghỉ trong 5 phút, sau đó chạy tiếp 1500 m còn lại trong 5 phút. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quãng đường là

A.
300 m/phút.
B.
225 m/phút.
C.
75 m/phút.
D.
200 m/phút.
Câu 29

Một chiếc xe đạp đang chạy đều trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Điểm nào dưới đây của bánh xe sẽ chuyển động thẳng đều?

A.
Một điểm trên vành bánh xe.
B.
Một điểm trên nan hoa.
C.
Một điểm ở moay-ơ (ổ trục).
D.
Một điểm trên trục bánh xe.
Câu 30

 Trên một đoạn đường thẳng dài 120 km, một chiếc xe chạy với tốc độ trung bình là 60 km/h. Biết rằng trên 30 km đầu tiên, nó chạy với tốc độ trung bình là 40 km/h, còn trên đoạn đường 70 km tiếp theo, nó chạy với tốc độ trung bình là 70 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường còn lại là

A.
40 km/h.
B.
60 km/h.
C.
80 km/h.
D.
75 km/h.
Câu 31

Một người đi xe đạp từ nhà tới trường theo một đường thẳng, với tốc độ 15 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường là 5 km. Chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng chuyển động, gốc O tại trường, chiều dương ngược với chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của người đó có dạng

A.
x = 5 + 15t (km).
B.
x = 5 – 15t (km).
C.
x = -5 +15t (km).
D.
 x = -5 – 15t (km).
Câu 32

Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là

A.
4000 km.
B.
6000 km.
C.
 3000 km.
D.
5000 km
Câu 33

Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là

A.
120/7 km/h.
B.
360/7 km/h.
C.
55 km/h.
D.
50 km/h.
Câu 34

Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ – thời gian như hình 2.8. Phương trình chuyển động của vật có dạng sau đây?

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 2)

A.
x = 5 +5t.
B.
x = 4t.
C.
x = 5 – 5t.
D.
x = 5 + 4t.
Câu 35

Hình 2.7 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng. Quãng đường ô tô đi được kể từ lúc to = 0 đến lúc t = 10s là

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 2)

A.
40 m.
B.
30 m.
C.
20 m.
D.
10 m.
Câu 36

Hình 2.6 cho biết đồ thị tọa độ – thời gian của một ôtô chuyển động thẳng, tốc độ của nó là 2 m/s. Tọa độ của ôtô lúc t = 4s là

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 2)

A.
28 m.
B.
20 m.
C.
15 m.
D.
12 m.
Câu 37

Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một vật như hình 2.5. Vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

A.
từ 0 đến t2.
B.
từ t1 đền t2.
C.
từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.
D.
từ 0 đến t3.
Câu 38

Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B trên một đường thẳng (Hình 2.4). Dựa vào đồ thị, viết được phương trình chuyển động của ô tô là:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

A.
x = 30t (km ; h).
B.
x = 30 + 5t (km ; h).
C.
x = 30 + 25t (km ; h).
D.
x = 30 + 39t (km ; h).
Câu 39

Một ôtô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe 4 km. Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

A.
x = 60t (km ; h).
B.
x = 4 – 60t (km ; h).
C.
x = 4 + 60t (km ; h).
D.
x = -4 + 60t (km ; h).
Câu 40

Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t=0

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

A.
0 m.
B.
10 m.
C.
15 m.
D.
20 m.
Câu 41

Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là

24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)

A.
10 km/h.
B.
12,5 km/h.
C.
7,5 km/h.
D.
20 km/h.
Câu 42

Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có hai xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 36 km/h, xe từ B có vận tôc v2 = 54 km/h. Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm hai xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là:

A.
t = 10 h ; x = 360 km.
B.
t = 1,8 h ; x = 64,8 km.
C.
t = 2 h ; x = 72 km.
D.
t = 36 s ; x = 360 m.
Câu 43

Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?

A.
9 giờ 45 phút ; 50 km.
B.
9 giờ 45 phút ; 100 km.
C.
10 giờ 00 ; 90 km.
D.
10 giờ 00 ; 128 km.
Câu 44

Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng:

A.
xA = 150 + 80t ; xB = -40t.
B.
xA = 80t ; xB = 150 + 40t.
C.
xA = 150 - 80t ; xB = 40t.
D.
xA = -80t ; xB = 40t.
Câu 45

Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ vuông góc Otv (trục Ot biểu diễn thời gian, trục Ov biểu diễn vận tốc của vật) có dạng như thế nào?

A.
Hướng lên trên nếu v > 0.
B.
Hướng xuống dưới nếu v < 0.
C.
Song song với trục vận tốc Ov.
D.
Song song với trục thời gian Ot.
Câu 46

Tìm câu sai.

A.
Ba xe chạy thẳng đều và chạy nhanh như nhau.
B.
Xe III chạy nhanh nhất, rồi đến xe II và xe I.
C.
Xe III và xe II cùng khởi hành một lúc, còn xe I khởi hành sau một thời gian.
D.
Xe III không xuất phát cùng một địa điểm với xe II và xe I.
Câu 47

Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trình tọa độ lần lượt là x1(t) = -20 + 20t và x2(t) = 10t – 50 (t tính bằng đơn vị giây (t > 0), còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t = 2 giây là

A.
50 m.
B.
0 m.
C.
60 m.
D.
30 m.
Câu 48

Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng

A.
56 km/h.
B.
50 km/h.
C.
52 km/h.
D.
54 km/h.
Câu 49

Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là

A.
53 km/h.
B.
65 km/h.
C.
60 km/h.
D.
50 km/h.
Câu 50

Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là

A.
20 km/h.
B.
30 km/h.
C.
60 km/h.
D.
40 km/h.