THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #891
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1276

Ôn tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều Vật Lý Lớp 10 Phần 3

Câu 1

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì

A.
tọa độ của vật luôn có giá trị (+).
B.
vận tốc của vật luôn có giá tri (+).
C.
tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
D.
tọa độ luôn trùng với quãng đường.
Câu 2

Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?

A.
Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
B.
Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
C.
Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
D.
Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.
Câu 3

Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có hai xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 36 km/h, xe từ B có vận tôc v2 = 54 km/h. Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm hai xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là:

A.
 t = 10 h ; x = 360 km.
B.
 t = 1,8 h ; x = 64,8 km.
C.
 t = 2 h ; x = 72 km.
D.
t = 36 s ; x = 360 m.
Câu 4

Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng.

Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?

A.
 9 giờ 45 phút ; 50 km.
B.
9 giờ 45 phút ; 100 km.
C.
10 giờ 00 ; 90 km.
D.
10 giờ 00 ; 128 km.
Câu 5

Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng.

Phương trình chuyển động của hai xe có dạng:

A.
 xA = 150 + 80t ; xB = -40t.
B.
 xA = 80t ; xB = 150 + 40t.
C.
 xA = 150 - 80t ; xB = 40t.
D.
xA = -80t ; xB = 40t.
Câu 6

Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ vuông góc Otv (trục Ot biểu diễn thời gian, trục Ov biểu diễn vận tốc của vật) có dạng như thế nào?

A.
Hướng lên trên nếu v > 0.
B.
Hướng xuống dưới nếu v < 0.
C.
Song song với trục vận tốc Ov.
D.
Song song với trục thời gian Ot.
Câu 7

Một người đi xe đạp từ nhà tới trường theo một đường thẳng, với tốc độ 15 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường là 5 km. Chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng chuyển động, gốc O tại trường, chiều dương ngược với chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của người đó có dạng

A.
x = 5 + 15t (km).
B.
x = 5 – 15t (km).
C.
x = -5 +15t (km).
D.
x = -5 – 15t (km).
Câu 8

Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là

A.
4000 km.
B.
6000 km.
C.
3000 km.
D.
5000 km
Câu 9

Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v= 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng

A.
56 km/h.
B.
50 km/h.
C.
52 km/h.
D.
54 km/h.
Câu 10

Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:

A.
53 km/h.
B.
65 km/h.
C.
 60 km/h.
D.
50 km/h.
Câu 11

Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là

A.
20 km/h.
B.
30 km/h.
C.
 60 km/h.
D.
40 km/h.
Câu 12

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì

A.
 tọa độ của vật luôn có giá trị (+).
B.
vận tốc của vật luôn có giá tri (+).
C.
tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
D.
 tọa độ luôn trùng với quãng đường.
Câu 13

Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?

A.
 Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
B.
Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
C.
Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
D.
Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.
Câu 14

Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?

A.
Đồ thị a
B.
Đồ thị b và d
C.
Đồ thị a và c 
D.
Các đồ thị a, b và c đều đúng
Câu 15

Trên hình là đồ thị tọa độ-thời gian của một vật chuyển động thẳng. Cho biết kết luận nào sau đây là sai?

 

A.
Toạ độ ban đầu của vật là xo = 10m
B.
Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m
C.
Vật đi theo chiều dương của trục toạ độ
D.
Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc toạ độ 10m.
Câu 16

Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s). Kết luận nào sau đây đúng

A.
Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
B.
Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian chuyển động
C.
Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t = 4/3 s
D.
Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x = 4 m
Câu 17

Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2m/ s. Và lúc t = 2s thì vật có toạ độ x = 5m. Phương trình toạ độ của vật là

A.
x = 2t +5 
B.
x = -2t +5 
C.
x = 2t +1
D.
x = -2t +1
Câu 18

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x: m, t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A.
Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.  
B.
Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h
C.
Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.
D.
Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
Câu 19

Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?

A.
Sự di chuyển của máy bay trên bầu trời
B.
Sự rơi của viên bi
C.
Sự chuyền của ánh sáng     
D.
Sự chuyền đi chuyền lại của quả bóng bàn
Câu 20

Trường hợp nào sau đây quỹ đạo của vật là đường thẳng?

A.
Một học sinh đi xe từ nhà đến trường
B.
Một viên đá được ném theo phương ngang
C.
Một ôtô chuyển động trên đường
D.
Một viên bi sắt được thả rơi tự do
Câu 21

Tín hiệu rada từ bề mặt Trái Đất đến bề mặt Mặt Trăng phản xạ và trở lại trái đất mất thời gian t = 2,5 giây. Vận tốc truyền của tín hiệu là c = 3.108 m/s. Coi Trái Đất và Mặt Trăng có dạng hình cầu, bán kính lần lượt là RĐ = 6400 km, RT = 1740 km. Khoảng cách giữa tâm trái đất và tâm Mặt Trăng bằng 

A.
375000 km.    
B.
366860 km.   
C.
 383140 km.            
D.
758140 km.
Câu 22

Một người đi bộ trên đường số I với vận tốc 0,5 m/s trong 30 phút. Sau đó rẽ vào đưòng số II vuông gốc với đường số I và đi với vận tốc 0,3 m/s trong 45 phút. Độ dời s của người đó là 

A.
1,71 krn.     
B.
 1,21 km.    
C.
3,45 km.        
D.
1,57 km.
Câu 23

Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 60 s, rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70 s. Trong suốt quãng đường đi và về, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của người đó lần lượt là 

A.
1,538 m/s; 0.        
B.
1,876 m/s; 1,667 m/s.    
C.
3,077 m/s; 0.             
D.
7,692 m/s; 0.
Câu 24

Một người chạy bộ trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với tốc độ 6 m/s trong thời gian 9 s. Sau đó người ấy chạy với tốc độ 2 m/s trong thời gian 4 s. Trong toàn bộ thời gian chạy, tốc độ trung bình của người đó là 

A.
4,77 km/giờ.    
B.
15,32 km/giờ.   
C.
7,50 km/giờ.            
D.
17,17 km/giờ.
Câu 25

Vật chuyển động trên đoạn đường AB chia làm 2 giai đoạn nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc \(36\left( {km/h} \right)\) và nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc \(54\left( {km/h} \right)\). Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB là : 

A.
\(v = 43,2\left( {km/h} \right)\)
B.
\(v = 45\left( {km/h} \right)\)
C.
\(v = 21,6\left( {km/h} \right)\)
D.
\(v = 90\left( {km/h} \right)\)
Câu 26

Lúc 1 giờ 30 trưa một thầy giáo đi xe máy từ nhà đến Trung Tâm  BDKT A cách nhau 30km. Lúc 1 giờ 50 phút, xe máy còn cách Trung Tâm BDKT A là 10km. Vận tốc của chuyển động đều của xe máy là ? 

A.
30km/h     
B.
60km/h        
C.
90km/h             
D.
Tất cả đều sai
Câu 27

Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Đến lúc gặp nhau, mỗi xe đi được 1 quãng đường tương ứng là: 

A.
\({s_1} = 6km;{s_2} = 54km\)
B.
\({s_1} = 36km;{s_2} = 15km\)
C.
\({s_1} = 36km;{s_2} = 48km\)
D.
\({s_1} = 54km;{s_2} = 36km\)
Câu 28

Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Hai xe gặp nhau bao lâu sau khi chuyển động? 

A.
1,765h     
B.
1h       
C.
5h                
D.
1,5h
Câu 29

Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Nếu chọn gốc tọa độ tại hà nam, chiều dương từ hà nam đến hà nội ; gốc thời gian là lúc bắt đầu khảo sát chuyển động thì phương trình chuyển động của 2 xe là (với x có đơn vị km, t có đơn vị giờ): 

A.
\({x_1} =  - 36t;{x_2} = 90 - 54t\)
B.
${x_1} = 36t;{x_2} = 90 + 54t$
C.
\({x_1} = 36t;{x_2} = 90 - 54t\)
D.
\({x_1} = 36t;{x_2} = 90 - 15t\)
Câu 30

Một xe ô tô chạy trong 5 giờ thì 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 54km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động. 

A.
\(v = 56,84\left( {km/h} \right)\)
B.
\(v = 45\left( {km/h} \right)\)
C.
\(v = 57\left( {km/h} \right)\)
D.
\(v = 56,4\left( {km/h} \right)\)
Câu 31

Lúc 12 h, một người chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 50 km/giờ đi từ M về N. Biết MN = 300 km. Thời điểm người ấy đến N là 

A.
18 h.    
B.
6 h.      
C.
15 h.                  
D.
9 h.
Câu 32

Lúc 7 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7 h và gốc tọa độ ở A thì phương trình chuyển động của ô tô là: 

A.
x = 36t (km).      
B.
x = 36(t − 7) (km). 
C.
x = −36t (km).     
D.
x = −36(t − 7) (km).
Câu 33

Tìm phát biểu sai?

A.
Mốc thời gian (t = 0) luôn được chọn lúc vật bắt đầu chuyển động.
B.
Một thời điểm có thể có giá trị dương (t > 0) hay âm(t < 0)
C.
Khoảng thời gian trôi qua luôn là số dương
D.
Đơn vị thời gian của hệ IS là giây(s)
Câu 34

Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?Trong đội hình đi đều bước của các anh bộ đội. Một người ngoài cùng sẽ:

A.
Chuyển động chậm hơn người đi phía trước
B.
Chuyển động nhanh hơn người đi phía trước
C.
Đứng yên so với người thứ 2 cùng hàng
D.
Có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn người đi trước mặt tùy việc chọn vật làm mốc
Câu 35

Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là điểm chất?

A.
Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó
B.
Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước
C.
Giọt nước mưa lúc đang rơi
D.
Hai hòn bi lúc va chạm với nhau
Câu 36

Phát biểu nào sau đây chưa chính xác:

A.
Chuyển động thẳng đều là chuyển động của vật trên 1 đường thẳng trong đó vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau
B.
Trong chuyển động quay của trái đất quanh mặt trời, trái đất được xem là điểm chất
C.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc của chất điểm có hướng và độ lớn không đổi
D.
Trong chuyển động thẳng đều phương trình chuyển động có dạng\(x = v(t - {t_0}) + {x_0}\)
Câu 37

Trong các phương trình dưới đây phương trình nào là phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s

A.
\(s = 4t + {t^2}\)
B.
v= 6 – 4t
C.
x= 5 − 4(t−1)
D.
\(x = 4 + 4t + 2{t^2}\)
Câu 38

Hãy chỉ rõ những chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều:

A.
Chuyển động của một xe ô tô khi bắt đầu chuyển động
B.
Chuyển động của một viên bi lăn trên đất
C.
Chuyển động của xe máy khi đường đông
D.
Chuyển động của đầu kim đồng hồ
Câu 39

Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

A.
Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc
B.
Quỹ đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian
C.
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc
D.
Khi khoảng cách từ vật đến vật làm mốc là không đổi thì vật đứng yên
Câu 40

Trường hợp nào sau đây vật không thể coi là chất điểm?

A.
Ô tô chuyển động từ Hà Nội đi Hà Nam
B.
Một học sinh di chuyển từ nhà đến trường
C.
Hà nội trên bản đồ Việt Nam
D.
Học sinh chạy trong lớp
Câu 41

Cho một học sinh chuyển động từ nhà đến trường

A.
Vị trí giữa hoc sinh và nhà làm mốc thay đổi
B.
Học sinh đi được quãng đường sau một khoảng thời gian
C.
Khoảng cách giữ học sinh và nhà làm mốc thay đổi
D.
Cả A,B và C đều đúng
Câu 42

Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?

A.
Sự di chuyển của máy bay trên bầu trời
B.
Sự rơi của viên bi
C.
Sự truyền của ánh sáng
D.
Sự chuyền đi chuyền lại của quả bóng bàn
Câu 43

Trường hợp nào sau đây quỹ đạo của vật là đường thẳng?

A.
Một học sinh đi xe từ nhà đến trường
B.
Một viên đá được ném theo phương ngang
C.
Một ôtô chuyển động trên đường
D.
Một viên bi sắt được thả rơi tự do
Câu 44

Một vật chuyển động thẳng đều có tọa độ ban đầu x0, vận tốc v và gốc thời gian không trùng với thời điểm xuất phát. Phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều là

A.
x = x0 + vt
B.
x = vt
C.
x = x0 + 1/2at2
D.
x = x0 + v(t − t0)
Câu 45

Đồ thị tọa độ − thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

 

A.
Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1
B.
Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2
C.
Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2
D.
Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều
Câu 46

Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 50 km/giờ, biết ôtô xuất phát từ một địa điểm cách bến 15 km. Chọn gốc tọa độ là vị trí xuất phát, chiêu dựơng là chiều chuyển động của ôtô. Phương trình chuyển động của ôtô là

A.
x = 50t −15
B.
x = 50t
C.
x = 50t + 15
D.
x = −50t
Câu 47

Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe chạy từ A đến B trên một đuờng thẳng.

Xe này xuất phát lúc

A.
0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O
B.
1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O
C.
0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km
D.
1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km
Câu 48

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm

A.
O, với vận tốc 5 km/giờ
B.
O, với vận tốc 60 km/giờ
C.
M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/giờ
D.
M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/giờ
Câu 49

Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là:

A.
s = v0 + at
B.
x = x0 + vt
C.
x = vt
D.
 x = x0t
Câu 50

Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều?

A.
x = 2t + 3
B.
x = 5t2
C.
x = 6
D.
v = 4 −1