THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #894
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 10 - Động học chất điểm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2678

Ôn tập trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều Vật Lý Lớp 10 Phần 4

Câu 1

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A.
Độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình
B.
Độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời
C.
Khi chất điểm chuyển động thẳng chỉ theo một chiều thì vận tốc trung bình luôn bằng tốc độ trung bình
D.
Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương
Câu 2

Chọn phát biêu sai:

A.
Vectơ độ dời là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của một chất điểm chuyển động
B.
Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm
C.
Chất điểm đi từ A đến B, từ B đến C rồi từ C về A thì có độ dời bằng 0
D.
Độ dời có thể là âm hoặc dương
Câu 3

Chọn phát biểu sai. Một vật chuyển động thẳng đều có

A.
quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động
B.
tọa độ của vật tỉ lệ thuận với vận tốc
C.
quãng đường vật đi bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau
D.
 tọa độ của vật là hàm bậc nhất theo thời gian
Câu 4

Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là

A.
gia tốc
B.
tốc độ
C.
quãng đường đi
D.
tọa độ
Câu 5

Chuyển động thẳng đều là chuyển động

A.
 thẳng có vận tốc không đổi cả về hướng và độ lớn
B.
mà vật đi được những quãng đường bằng nhau
C.
có vận tốc không đổi phương
D.
có quăng đường đi tăng tỉ lệ với vận tốc
Câu 6

Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến?

A.
Hòn bi lăn trên mặt bàn ngang
B.
Chuyển động của người ngồi trong đu quay.
C.
Kim đồng hồ đang chạy
D.
Cánh quạt máy đang quay
Câu 7

Một vật được xem là chất điểm khi vật có

A.
kích thước rất nhỏ so với các vật khác
B.
kích thước rất nhỏ so với chiều dài đường đi của vật
C.
khối lượng rất nhỏ
D.
kích thước rất nhỏ so với chiều dài của vật.
Câu 8

Trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi?

A.
Một trận bóng đá diễn ra từ 9 giờ đến 10 giờ 45 phút
B.
Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu
C.
Một đoàn tàu xuất phát từ Hà Nội lúc 0 giờ, đến 8 giờ thì đoàn tàu đến Hải Phòng
D.
Một bộ phim chiếu từ lúc 20 giờ đến 22 giờ
Câu 9

Một xe khách chạy với v = 90km/h phía sau một xe tải đang chạy với v = 72km/h. Nếu xe khách cách xe tải 18km thì sau bao lâu nó sẽ bắt kịp xe tải ?. Khi đó xe tải phải chạy một quãng đường bao xa. 

A.
50km            
B.
72km       
C.
60km          
D.
36km
Câu 10

. Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc v1 = 12km/h. Sau khi đi được 10 phút, một bạn chợt nhớ mình bỏ quên viết ở nhà nên quay lại và đuổi theo với vận tốc như cũ.Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp tục đi bộ đến trường với vận tốc v2 = 6km/h và hai bạn đến trường cùng một lúc. Để đến nơi đúng giờ học, bạn quay về bằng xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu ? 

A.
10km/h              
B.
15km/h      
C.
17km/h      
D.
 16km/h
Câu 11

Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc v1 = 12km/h. Sau khi đi được 10 phút, một bạn chợt nhớ mình bỏ quên viết ở nhà nên quay lại và đuổi theo với vận tốc như cũ.Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp tục đi bộ đến trường với vận tốc v2 = 6km/h và hai bạn đến trường cùng một lúc.Tính quãng đường từ nhà đến trường. 

A.
5km            
B.
3km      
C.
4km             
D.
6km
Câu 12

Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc v1 = 12km/h. Sau khi đi được 10 phút, một bạn chợt nhớ mình bỏ quên viết ở nhà nên quay lại và đuổi theo với vận tốc như cũ.Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp tục đi bộ đến trường với vận tốc v2 = 6km/h và hai bạn đến trường cùng một lúC. Hai bạn đến trường lúc mấy giờ ? chậm học hay đúng giờ ? Biết 7h vào học. 

A.
7h 10 phút chậm 10 phút       
B.
7h đúng
C.
7h 5 phút chậm 5 phút         
D.
7h 15 phút chậm 15 phút
Câu 13

Xe máy đi từ A đến B mất 4 giờ, xe thứ 2 đi từ B đến A mất 3 giờ. Nếu 2 xe khởi hành cùng một lúc từ A và B để đến gần nhau thì sau 1,5 giờ 2 xe cách nhau 15km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu. 

A.
130km           
B.
140km 
C.
120km          
D.
150km
Câu 14

Cho hai ôtô cùng lúc khởi hành ngược chiều nhau từ 2 điểm A, B cách nhau 120km. Xe chạy từ A với v = 60km/h, xe chạy từ B với v = 40km/h. Nếu xe đi từ A khởi hành trễ hơn xe đi từ B nửa giờ, thì sau bao lâu chúng gặp nhau. 

A.
 1,5h        
B.
1h       
C.
2h      
D.
2,5h
Câu 15

Cho hai ôtô cùng lúc khởi hành ngược chiều nhau từ 2 điểm A, B cách nhau 120km. Xe chạy từ A với v = 60km/h, xe chạy từ B với v = 40km/h.Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau khi khởi hành được 1 giờ. 

A.
10km     
B.
20km      
C.
30km       
D.
40km
Câu 16

Cho hai ôtô cùng lúc khởi hành ngược chiều nhau từ 2 điểm A, B cách nhau 120km. Xe chạy từ A với v = 60km/h, xe chạy từ B với v = 40km/h. Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau. 

A.
1,2h và 48km       
B.
1,5h và 40km   
C.
 1h và 20km    
D.
2h và 20km
Câu 17

Cho hai ôtô cùng lúc khởi hành ngược chiều nhau từ 2 điểm A, B cách nhau 120km. Xe chạy từ A với v = 60km/h, xe chạy từ B với v = 40km/h. Lập phương trình chuyển động của 2 xe. 

A.
x2 = 20 – 40t        
B.
x2 = 120 – 40t      
C.
x2 = 100 – 30t      
D.
x2 = 60 – 50t
Câu 18

Lúc 8h, một ôtô khởi hành từ Trung Tâm Thiên Thành Cầu giấy Hà Nội đến Bắc Kạn với v1 = 46km/h để là từ thiện. Cùng lúc đó, xe khách đi từ Bắc Kạn đến Hà nội với v2 = 44km/h, biết khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Giang là 180km. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? 

A.
10h    
B.
20h      
C.
15h          
D.
30h
Câu 19

Cho hai địa điểm AB cách nhau 60 km. Có hai xe chuyển động cùng chiều và xuất phát cùng một lúc, Xe đi từ A với vận tốc 30 km/h, Xe đi từ B với vận tốc 40 km/h. Sau k hi xuất được 1 giờ 30 phút, xe xuát phát từ A đột ngột tăng tốc chạy với vận tốc 50 km/h. Xác định thời gian hai xe gặp nhau kể từ lúc xuất phát? 

A.
9h              
B.
 10h       
C.
11h     
D.
12h 
Câu 20

Một người đi xe đạp và một người đi xe máy chuyển động thẳng đều từ Hà Nội lên Hà Nam cách nhau 60km. xe đạp có vận tốc 15km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe máy khởi hành sớm hơn một giờ nhưng dọc đường nghỉ 3 giờ. Tìm vận tốc xe máy để hai xe đến cùng một lúc   

A.
10 km/h          
B.
30 km/h   
C.
40 km/h               
D.
50 km/h     
Câu 21

Lúc 7h15 phút sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 10m/s đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với v  xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108km. Hai xe gặp nhau lúc 9h45 phút. Tìm vận tốc của xe đạp. 

A.
5m/s         
B.
 6m/s    
C.
7m/s          
D.
8m/s
Câu 22

Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5m/s đã đi được 36km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ. 

A.
7h 15phút     
B.
 8h 15phút        
C.
 9h 15phút        
D.
10h 15phút
Câu 23

Cho hai địa điểm A và B cách nhau 144km, Cho hai ô tô chuyển động cùng chiều, cùng lúc từ A đến B, xe một xuất phát từ A, xe hai xuất phát từ B. Vật từ A có v1, vật từ B có  \({v_2} = \frac{{{v_1}}}{2}\) . Biết rằng sau 90 phút thì 2 vật gặp nhau. Tính vận tốc mỗi vật. 

A.
v1 =192km/h ; v2 = 96 km/h     
B.
v1 = 150km/h ; v2 = 30km/h
C.
v1 = 130km/h ; v2 = 20km/h       
D.
v1 = 170km/h ; v2 = 60km/h
Câu 24

Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, Xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với 36km/h. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Lúc hai ô tô cách nhau 18km là mấy giờ. 

A.
8h hoặc 9h       
B.
 7h và 8h   
C.
6h hoặc 7h        
D.
9h và 10h
Câu 25

Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, Xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Tìm vận tốc của xe ô tô thứ hai. 

A.
v2 = 70km/h      
B.
 v2 = 72 km/h      
C.
73km/h       
D.
74km/h
Câu 26

Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 3h người đó sẽ đến B. Nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau, người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để kịp đến B. 

A.
50/9km/h      
B.
80/9km/h 
C.
 60km/h       
D.
70km/h
Câu 27

Cho một vật chuyển động thẳng đều trên một đoạn thẳng AB biết. Tại \({t_1} = 2s\) thì \({x_1} = 8m\) và tại \({t_2} = 3s\) thì \({x_2} = 12m\). Hãy viết phương trình chuyển động của vật. 

A.
x = t        
B.
x = 2t      
C.
x = 3t          
D.
x = 4 + 2t
Câu 28

Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết. Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m. 

A.
30 + 10t            
B.
20 + 10t       
C.
10 + 20t             
D.
40 + 10t
Câu 29

Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe ô tô một khởi hành từ A đến B với v = 72 km/h. Xe ô tô thứ 2 từ B đi về A với v = 45km/h. Biết AB cách nhau 80km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe trên một cùng hệ quy chiếu. 

A.
xB = 70 – 40t   
B.
xB = 80 – 45t        
C.
xB = 40 – 40t         
D.
xB = 30 – 40t
Câu 30

Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là:  \(x = 35 - 5t{\rm{ (m)}}\). Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t = 2s và quãng đường vật đi được trong 2s đó? 

A.
10m     
B.
20m   
C.
30m       
D.
40m
Câu 31

Chọn phát biểu sai. Một vật chuyển động thẳng đều có

A.
quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động
B.
tọa độ của vật tỉ lệ thuận với vận tốc
C.
quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động
D.
tọa độ của vật là hàm bậc nhất theo thời gian
Câu 32

Chuyển động thẳng đều là chuyển động

A.
thẳng có vận tốc không đổi cả về hướng và độ lớn
B.
mà vật đi được những quãng đường bằng nhau
C.
có vận tốc không đổi phương
D.
có quăng đường đi tăng tỉ lệ với vận tốc
Câu 33

Một vật được xem là chất điểm khi vật có

A.
kích thước rất nhỏ so với các vật khác
B.
kích thước rất nhỏ so với chiều dài đường đi của vật
C.
khối lượng rất nhỏ
D.
kích thước rất nhỏ so với chiều dài của vật.
Câu 34

Trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi?

A.
Một trận bóng đá diễn ra từ 9 giờ đến 10 giờ 45 phút
B.
Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu
C.
Một đoàn tàu xuất phát từ Hà Nội lúc 0 giờ, đến 8 giờ thì đoàn tàu đến Hải Phòng
D.
Một bộ phim chiếu từ lúc 20 giờ đến 22 giờ
Câu 35

Để xác định hành trình một tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?

A.
Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm
B.
Vĩ độ của con tàu tại mỗi điểm
C.
Ngày, giờ con tàu đến mỗi điểm
D.
Hướng đi của con tàu tại mỗi điểm
Câu 36

“Lúc 10 giờ, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Hà Nội 10 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

A.
Vật làm mốc
B.
Mốc thời gian
C.
Thước đo và đồng hồ
D.
Chiều chuyển động
Câu 37

Một người có thể coi máy bay là một chất điểm khi người đó

A.
ở trong máy bay
B.
là phi công đang lái máy bay đó
C.
đứng dưới đất nhìn máy bay đang bay trên trời
D.
là tài xế lái ô tô dân dường máy bay vào chỗ đỗ
Câu 38

Trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?

A.
Hòn đá được ném theo phương ngang
B.
Đoàn tàu đi từ Hà Nội về Hải Phòng
C.
Hòn đá rơi từ độ cao 2 m
D.
Tờ báo rơi tự do trong gió
Câu 39

Trong trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm?

A.
Viên đạn chuyển động trong không khí
B.
Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời
C.
Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D.
Trái Đất trong chuyển động tự quay của nó
Câu 40

Chọn ý sai. Chuyển động thẳng đều có

A.
quỹ đạo là một đường thẳng
B.
quãng đường vật đi được hằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau
C.
tốc độ trung bình trên mọi quãng đường bằng nhau
D.
tốc độ tăng đều sau những quãng đường bằng nhau
Câu 41

Hãy chỉ ra phát biểu sai:

A.
Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng
B.
Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau
C.
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
D.
Chuyển động đi lại của một pittông trong xylanh là chuyển động thẳng đều
Câu 42

Chọn phát biểu sai:

A.
Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường song song với trục hoành Ot
B.
Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc đều là những đường thẳng
C.
Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng
D.
Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc
Câu 43

Trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?

A.
 Chiếc lá rơi từ cành cây
B.
Xe lửa chạy trên tuyến đường Bắc − Nam
C.
Viên bi sắt rơi tự do
D.
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
Câu 44

Tọa độ của vật chuyển động tại mỗi thời điểm phụ thuộc vào

A.
tốc độ của vật
B.
kích thước của vật
C.
quỹ đạo của vật
D.
hệ trục tọa độ
Câu 45

Một người ngồi trên xe đi từ TPHCM ra Đà Nẵng, nếu lấy vật làm mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là

A.
xe ô tô
B.
cột đèn bên đường
C.
bóng đèn trên xe
D.
hành khách đang ngồi trên xe
Câu 46

Chọn phát biểu đúng:

A.
Vectơ độ dời thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động
B.
Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm
C.
Trong chuyển động thẳng độ dời bằng độ biến thiên toạ độ
D.
Độ dời có giá trị luôn dương
Câu 47

Một người được xem là chất điểm khi người đó

A.
chạy trên quãng đường dài 100 m
B.
đứng yên
C.
đi bộ trên một cây cầu dài 3 m
D.
đang bước lên xe buýt có độ cao 0,75 m
Câu 48

Chọn câu sai?

A.
Đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
B.
Đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng
C.
Trong chuyển động thẳng đều, đồ thi ̣theo thời gian của toạ độ và vận tốc đều là những đường thẳng
D.
Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục Ot
Câu 49

Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu

A.
thể tích của nó rất lớn
B.
quãng đường đi của nó rất nhỏ so với khoảng cách mà ta khảo sát
C.
khối lượng của nó rất nhỏ
D.
Kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi
Câu 50

Vận tốc trong chuyển động thẳng đều theo một chiều nhất định

A.
có độ lớn không đổi theo thời gian
B.
có độ lớn tăng đều theo thời gian
C.
luôn có giá trị âm
D.
luôn có giá trị dương