ĐỀ THI Vật lý
Ôn tập trắc nghiệm Công của lực điện – Điện thế - Hiệu điện thế Vật Lý Lớp 11 Phần 1
Một proton nằm cách electron khoảng r= 0,5.10- 10m trong chân không. Vận tốc tối thiểu của proton để nó thoát khỏi sức hút của electron là:
Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m = 1g, mang điện tích q = 5.10-6C, được treo vào sợi dây dài mảnh, khối lượng không đáng kể. Giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu đặt thẳng đứng tại nơi có gia tốc g = 10m/s2. Lúc vật cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 450. Biết khoảng cách giữa hai tấm kim loại là d = 10cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại?
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công \(9,6.10^{-18}J\). Đến N êlectron di chuyển tiếp 0,4cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là \(9,1.10^{-31}kg\)
Một quả cầu kim loại bán kính 4cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích q = 10-9C từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 20cm, người ta cần thực hiện một công A’ = 5.10-7J. Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0.
Công cần thiết để hai hạt proton đến gần nhau 0,5m là bao nhiêu biết rằng lúc đầu chúng cách nhau 1m trong chân không?
Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d = 0,8cm, và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U = 300V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ∆U = 60V.
Một hạt bụi có khối lượng m = 10-11g nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d = 0,5cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng ∆U = 34V. Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 306,3V. Lấy g = 10m/s2. Điện lượng đã mất đi là?
Một hạt bụi có khối lượng 10- 8g nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 500V. Hai bản cách nhau 5 cm. Tính điện tích của hạt bụi, biết nó nằm cân bằng trong không khí. Lấy g = 9,8m/s2.
Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng q = 4,8.10-18C. Hai tấm kim loại cách nhau 2cm. Hiệu điện thế đặt vào hai quả cầu đó là? Lấy g = 10m/s2
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000V/m. Sát bề mặt mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương\(q = 1,5.10^{ - 2}C\), có khối lượng\(m = 4,5.10^{ - 6}\)g . Tính vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm?
Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều với vận tốc tại A là 5.106, sau đó dừng lại tại B với AB = d = 10cm (A, B đều nằm trong điện trường). Độ lớn của cường độ điện trường E?
Cho 3 bản kim loại A, B, C đặt song song có \(d_1 = 3cm, d_2= 6cm \). Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn \(E_1 = 2.10^4V/m,E_2 = 4.10^4V/m \)). Điện thế VB và VC của bản B và C là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại A
Cho 3 bản kim loại đặt song song có \(d_1 = 5cm, d_2 = 8cm\). Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn \(E_1=4.10^4V/m,E_2 = 5.10^4V/m\). Điện thế VB và VC của bản B và C là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại A
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10 - 19C. Điện tích của electron là -e=-1,6.10- 19))C. ) Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu?
Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Biết rằng 1eV = 1,6.10-19J. Hiệu điện thế UMN bằng?
Cho \(U_{BC} = 400V, BC = 10cm, \alpha = 60^0\)), tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ. Cường độ điện trường E có giá trị là:
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn E = 5000V/m. Hiệu điện thế UAB ?
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường\( E =200V/m \). Vận tốc ban đầu của electron là \(3.10^5m/s\) khối lượng của elctron là \(9,1.10^{- 31}kg \). Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
Lực điện trường sinh công \(9,6.10^{ - 18}J\) dịch chuyển electron\(e = - 1,6.10^{ - 19}C, m_e=9,1.10^{- 31}kg\) dọc theo đường sức điện trường đi được quãng đường 0,6cm. Nếu đi thêm một đoạn 0,4cm nữa theo chiều như cũ thì vận tốc của electron ở cuối đoạn đường là? Giả sử ban đầu electron đang ở trạng thái
Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000V/m thì công của lực điện trường là 90mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là \(U_{MN} = 100V\). Gọi A_1 là công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N, A2 là công điện trường làm dịch chuyển electron từ M đến N. Chọn phương án đúng trong các phương án sau?
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4 10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1m là:
Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J. Cường độ điện trường E bằng?
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp ba thì điện thế tại điểm đó?
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
Biết \(U_{MN} = 9V \). Đẳng thức nào sau đây là đúng nhất
Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
Chọn câu đúng? Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ
Đơn vị của hiệu điện thế?
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có 1 điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là
Hiệu điện thế giữa hai điểm:
Chọn biểu thức sai trong các biểu thức liên quan đến điện thế, hiệu điện thế và công sau đây:
Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:
Đáp án đúng. Điện thế là:
Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là
Chọn phương án đúng? Một điện tích q chuyển động trong điện trường (đều hay không đều) theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là\( A = qEd\), trong đó d là:
Chọn phát biểu sai trong các phương án sau:
Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện?
Lực điện trường là
Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường
Chọn đáp án đúng. Trong một điện trường đều có cường độ E, khi một điện tích q dương di chuyển cùng chiều đường sức điện một đoạn d thì công của lực điện là:
Biểu thức nào sau đây xác định công của lực điện?
Chọn phát biểu đúng. Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm có phương:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Hiệu điện thế UMN = ?
Một electron chuyển động không vận tốc đầu từ A đến B trong điện trường đều . Biết UAB = 45,5V. Vận tốc của electron tại B là bao nhiêu?