THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #914
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 11 - Điện tích - Điện trường
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4515

Ôn tập trắc nghiệm Công của lực điện – Điện thế - Hiệu điện thế Vật Lý Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Một proton nằm cách electron khoảng r= 0,5.10- 10m trong chân không. Vận tốc tối thiểu của proton để nó thoát khỏi sức hút của electron là:

A.
\( {1,6.10^6}m/s\)
B.
\( {10,24.10^6}m/s\)
C.
\( {0,8.10^6}m/s\)
D.
\( 3,2.10^6m/s\)
Câu 2

Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m = 1g, mang điện tích q = 5.10-6C, được treo vào sợi dây dài mảnh, khối lượng không đáng kể. Giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu đặt thẳng đứng tại nơi có gia tốc g = 10m/s2. Lúc vật cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 450. Biết khoảng cách giữa hai tấm kim loại là d = 10cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại?

A.
100V
B.
200V
C.
300V
D.
400V
Câu 3

Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công \(9,6.10^{-18}J\). Đến N êlectron di chuyển tiếp  0,4cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là \(9,1.10^{-31}kg\)

A.
2,93.10−6m/s
B.
3,93.10−6m/s
C.
4,93.10−6m/s
D.
5,93.10−6m/s
Câu 4

Một quả cầu kim loại bán kính 4cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích q = 10-9C từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 20cm, người ta cần thực hiện một công A’ = 5.10-7J. Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0.

A.
500V
B.
600V
C.
3000V
D.
1500V
Câu 5

Công cần thiết để hai hạt proton đến gần nhau 0,5m là bao nhiêu biết rằng lúc đầu chúng cách nhau 1m trong chân không?

A.
23,04.10-19J
B.
-23,04.10-29J
C.
23,04.10-29J
D.
-23,04.10-19J
Câu 6

Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d = 0,8cm, và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U = 300V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ∆U = 60V.

A.
0,09s
B.
0,06s
C.
0,18s
D.
0,12s
Câu 7

Một hạt bụi có khối lượng m = 10-11g nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d = 0,5cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng ∆U = 34V. Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 306,3V. Lấy g = 10m/s2. Điện lượng đã mất đi là?

A.
1,63.10-19C
B.
1,63.10-16C
C.
3,26.10-16C
D.
3,26.10-19C
Câu 8

Một hạt bụi có khối lượng 10- 8g nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 500V. Hai bản cách nhau 5 cm. Tính điện tích của hạt bụi, biết nó nằm cân bằng trong không khí. Lấy g = 9,8m/s2.

A.
9,8.10−12C
B.
3,92.10−9C
C.
3,92.10−12C
D.
9,8.10−15C
Câu 9

Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng q = 4,8.10-18C. Hai tấm kim loại cách nhau 2cm. Hiệu điện thế đặt vào hai quả cầu đó là? Lấy g = 10m/s2

A.
230 V
B.
-127,5 V
C.
-230 V
D.
127,5 V
Câu 10

Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000V/m. Sát bề mặt mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương\(q = 1,5.10^{ - 2}C\), có khối lượng\(m = 4,5.10^{ - 6}\)g . Tính vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm?

A.
2.104m/s
B.
632,45m/s
C.
4.105m/s
D.
25,15m/s
Câu 11

Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều với vận tốc tại A là 5.106, sau đó dừng lại tại B với AB = d = 10cm (A, B đều nằm trong điện trường). Độ lớn của cường độ điện trường E?

A.
7109,4V/m
B.
355,47V/m
C.
170,9 V/m
D.
710,94 V/m
Câu 12

Cho 3 bản kim loại A, B, C đặt song song có \(d_1 = 3cm, d_2= 6cm \). Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn \(E_1 = 2.10^4V/m,E_2 = 4.10^4V/m \)). Điện thế VB và VC của bản B và C là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại A

A.
\(V_B=V_C=400V\)
B.
\(V_B=1400V;V_C=−1400V\)
C.
\(V_B=600;V_C=−400V\)
D.
\(V_B=−600;V_C=1800V\)
Câu 13

Cho 3 bản kim loại đặt song song có \(d_1 = 5cm, d_2 = 8cm\). Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn \(E_1=4.10^4V/m,E_2 = 5.10^4V/m\). Điện thế VB và Vcủa bản B và C là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại A

A.
\(V_B=V_C=2000V\)
B.
\(V_B=2000V;V_C=−2000V\)
C.
\(V_B=V_C=−2000V\)
D.
\(V_B=−2000V;V_C=2000V\)
Câu 14

Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10 - 19C. Điện tích của electron là -e=-1,6.10- 19))C. ) Điện thế tại điểm M  bằng bao nhiêu?

A.
32V
B.
-32V
C.
20V
D.
-20V
Câu 15

Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Biết rằng 1eV = 1,6.10-19J. Hiệu điện thế UMN bằng?

A.
-250V
B.
0V
C.
250V
D.
-100V
Câu 16

Cho \(U_{BC} = 400V, BC = 10cm, \alpha = 60^0\)), tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ. Cường độ điện trường E có giá trị là:  

A.
4618,8V/m
B.
4000V/m
C.
8000V/m
D.
8mV/m
Câu 17

Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn E = 5000V/m. Hiệu điện thế UAB ?

A.
100V
B.
-100V
C.
200V
D.
0V
Câu 18

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường\( E =200V/m \). Vận tốc ban đầu của electron là \(3.10^5m/s\) khối lượng của elctron là \(9,1.10^{- 31}kg \). Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?

A.
5,12mm
B.
2,56mm
C.
1,28mm
D.
10,24mm
Câu 19

Lực điện trường sinh công \(9,6.10^{ - 18}J\) dịch chuyển electron\(e = - 1,6.10^{ - 19}C, m_e=9,1.10^{- 31}kg\) dọc theo đường sức điện trường đi được quãng đường 0,6cm. Nếu đi thêm một đoạn 0,4cm  nữa theo chiều như cũ thì vận tốc của electron ở cuối đoạn đường là? Giả sử ban đầu electron đang ở trạng thái

A.
2,11.1013m/s
B.
5,9.106m/s
C.
45.105m/s
D.
2,75.1013m/s
Câu 20

Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000V/m thì công của lực điện trường là 90mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.

A.
120mJ
B.
67,5mJ
C.
40mJ
D.
90mJ
Câu 21

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là \(U_{MN} = 100V\). Gọi A_1 là công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N, A2 là  công điện trường làm dịch chuyển electron từ M đến N. Chọn phương án đúng trong các phương án sau?

A.
  \(A_1=A_2\)
B.
\(A_1<0,A_2>0\)
C.
\(|A_1|=|A_2|\)
D.
\(A_1,A_2>0\)
Câu 22

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4 10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1m là:

A.
4000J
B.
4J
C.
4mJ
D.
4μJ
Câu 23

Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J. Cường độ điện trường E bằng?

A.
104 V/m
B.
104 V/cm
C.
2.104 V/m
D.
16.103 V/m
Câu 24

Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp ba thì điện thế tại điểm đó?

A.
Không đổi
B.
Tăng gấp ba
C.
Giảm một nửa
D.
Tăng gấp 9
Câu 25

Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?

A.
\(U_{MN} = V_M – V_N.\)
B.
\(U_{MN} = E.d\)
C.
\(A_{MN} = q.U_{MN}\)
D.
\(E = U_{MN}.d\)
Câu 26

Biết \(U_{MN} = 9V \). Đẳng thức nào sau đây là đúng nhất

A.
  \( V_M=9V\)  
B.
\(V_N=9V\)
C.
\(V_M−V_N=9V\)
D.
\(V_N−V_M=9V\)
Câu 27

Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

A.
\(V_M = 3V\)
B.
\(V_N = 3V\)
C.
\(V_M - V_N = 3V\)
D.
\(V_N - V_M = 3V\)
Câu 28

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích và  không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
B.
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C.
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho mức điện thế tại hai điểm đó.
D.
Điện trường tĩnh là một trường thế.
Câu 29

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
B.
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C.
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D.
Điện trường tĩnh là một trường thế.
Câu 30

Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

A.
A ≥ 0 nếu q > 0.
B.
A > 0 nếu q < 0.
C.
A = 0 trong mọi trường hợp.
D.
A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
Câu 31

Chọn câu đúng? Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ

A.
Chuyển động dọc theo một đường sức điện
B.
Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
C.
Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao
D.
Đứng yên
Câu 32

Đơn vị của hiệu điện thế?

A.
Vôn trên mét
B.
Vôn
C.
Niutơn
D.
Vôn nhân mét
Câu 33

Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có 1 điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là

A.
Công của lực điện.
B.
Điện thế
C.
Hiệu điện thế
D.
Cường độ điện trường
Câu 34

Hiệu điện thế giữa hai điểm:

A.
Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia
B.
Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên
C.
Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia
D.
Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên
Câu 35

Chọn biểu thức sai trong các biểu thức liên quan đến điện thế, hiệu điện thế và công sau đây:

A.
\( {V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)
B.
\(W_M=qA_{M\infty}\)
C.
\(A_{M\infty}=W_M\)
D.
\(A_{MN}=W_M-W_N\)
Câu 36

Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:

A.
\( {V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)
B.
\( {V_M} =A_{M\infty}q\)
C.
\(V_M=A_{M\infty}\)
D.
\( {V_M} = \frac{q }{A_{M\infty}}\)
Câu 37

Đáp án đúng. Điện thế là:

A.
Đại lượng đặc trưng cho thế năng về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q
B.
Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra lực điện khi đặt tại đó một điện tích q
C.
Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
D.
Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra động năng khi đặt tại đó một điện tích q.
Câu 38

Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là

A.
A > 0 nếu q > 0
B.
A = 0
C.
A≠ 0
D.
A > 0 nếu q < 0
Câu 39

Chọn phương án đúng? Một điện tích q chuyển động trong điện trường (đều hay không đều) theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

A.
A > 0 nếu q > 0
B.
A > 0 nếu q < 0
C.
A≠ 0 nếu điện trường không đều
D.
A = 0
Câu 40

Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là\( A = qEd\), trong đó d là:

A.
Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B.
Khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C.
Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.
D.
Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
Câu 41

Chọn phát biểu sai trong các phương án sau:

A.
Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo
B.
Công của lực điện không phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm điểm đầu điểm cuối của quỹ đạo
C.
Công của lực điện được đo bằng \( \frac{{qE}}{d}\)
D.
Lực điện trường là lực thế
Câu 42

Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện?

A.
\(A_{MN} > A_{NP}\)
B.
\(A_{MN} < A_{NP}\)
C.
\(A_{MN} = A_{NP}\)
D.
Cả 3 trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra
Câu 43

Lực điện trường là

A.
Lực thế
B.
Lực ma sát
C.
Lực đàn hồi
D.
Lực hấp dẫn
Câu 44

Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường

A.
Phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển
B.
Phụ thuộc vào đường đi của điện tích di chuyển
C.
Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi của điện tích.
D.
Phụ thuộc vào cường độ điện trường
Câu 45

Chọn đáp án đúng. Trong một điện trường đều có cường độ E, khi một điện tích q dương di chuyển cùng chiều đường sức điện một đoạn d thì công của lực điện là:

A.
\( \frac{{qE}}{d}\)
B.
\(qEd\)
C.
\( \frac{{E}}{qd}\)
D.
\(2qEd\)
Câu 46

Biểu thức nào sau đây xác định công của lực điện?

A.
\(A = qUd\)
B.
\(A = qEd\)
C.
\(A = qE\)
D.
\( A = \frac{{qE}}{d}\)
Câu 47

Chọn phát biểu đúng. Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm có phương:

A.
Trùng với đường sức
B.
Song song với đường sức
C.
Tiếp tuyến với đường sức
D.
Tạo với đường sức góc bất kì
Câu 48

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ tác dụng của lực điện trường thì điện tích luôn chuyển động nhanh dần đều.
B.
Lực điện trường tác dụng lên điện tích tại mọi vị trí của điện tích đều như nhau.
C.
Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ chịu tác dụng của lực điện trường thì quỹ đạo của điện tích là đường thẳng.
D.
Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm có phương tiếp tuyến với đường sức
Câu 49

Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Hiệu điện thế UMN = ?

A.
 -250V.  
B.
 -125V.
C.
. 250V.   
D.
Kết quả khác. 
Câu 50

Một electron chuyển động không vận tốc đầu từ A đến B trong điện trường đều . Biết UAB = 45,5V. Vận tốc của electron tại B là bao nhiêu?

A.
 106m/s.     
B.
1,5.106m/s.
C.
 4.106m/s.         
D.
Một giá trị khác