ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN Sinh Học Lớp 12 Phần 2
Gen B có 1200 cặp nucleotit, trong đó có 600A. Theo lí thuyết, gen B có
Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở vị trí nào sau đây?
Côđon 5’UAA3’ có triplet tương ứng là:
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.
II. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường.
III. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi liên tiếp 4 lần.
IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường.
Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanômét và có số nuclêôtit loại timin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số liên kết hiđrô là
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit. mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T; mạch 2 có T = 1/6G. Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtít loại A của gen này là
Những thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ ?
(1) Enzim tháo xoắn (2) ADN polimerase (3) Enzim ligaza
(4) Enzim cắt giới hạn (5) ARN polimerase (6) mạch ADN làm khuôn
Phương án đúng là:
Trong các thành phần sau đây, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN?
(1). ADN mẹ.
(2). ADN polymerase.
(3). ARN polymerase.
(4). ADN ligase.
(5). A, U, G, X.
(6). A, T, G, X.
(7). ADN con.
Cho các nhân tố sau:
(1) Riboxom
(2) ADN ligaza
(3) ADN polimeraza.
(4) ADN khuôn
(5) Các nucleotit.
Có mấy yếu tố không tham gia vào quá trình nhân đôi của gen ở sinh vật nhân sơ?
Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh trong quá trình tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn:
Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây không đúng?
Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là 5'XXU3'; 5'XXA3'; 5'XXX3'; 5'XXG3'. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit?
Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
Khi một phân tử ADN được nhân đôi để tạo ra hai phân tử ADN mới chứa
Axit amin Arg được mã hóa bởi 6 bộ ba là: XGU; XGX; XGA; XGG;AGA; AGG. Đây là đặc điểm nào của bộ ba mã di truyền?
Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền?
Trong các bộ ba mã di truyền sau đây, bộ ba kết thúc trên phân tử mARN là
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=1/4. Tỉ lê ̣nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Ađênin, 18% Guanin; trên mạch thứ hai của gen có 12% Guanin. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là
Mã di truyền có tính đặc hiệu nghĩa là gì?
Khi nói về bảng mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các bộ ba được đọc liên tục từ đầu 3 đến đầu 5 trên phân tử mARN.
II. Bộ ba 5'AUG3' có thể xuất hiện tại nhiều vị trí khác nhau trong phân tử mARN.
III. Tính phổ biến của mã di truyền đảm bảo tính chính xác cho quá trình dịch mã.
IV. Tính thoái hóa chỉ đúng với các phân tử mARN được mã hóa từ gen trong nhân, không đúng khi xét trong ti thể, lục lạp
Xét 2 phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Đưa các phân tử ADN này vào môi trường chỉ chứa các nuclêôtit được tạo thành từ 14N và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp. Đưa tất cả các ADN được tạo ra vào môi trường chỉ chứa các nuclêôtit được tạo thành từ 15N và cho mỗi ADN tiếp tục nhân đôi 2 lần liên tiếp. Biết rằng không xảy ra đột biến, số phân tử ADN chứa cả hai mạch mang các nuclêôtit được tạo thành từ 15N là bao nhiêu?
Giả định tình huống sau: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chứa 1 phân tử ADN mạch kép, vòng và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có 15N) vào môi trường nuôi chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN. Trong các phân tử ADN này, loại ADN có 15N chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở sinh vật nhân thực?
I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
II. Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
III. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ phân tử ADN mẹ.
IV. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
Cho các phát biểu sau đây vê sự nhân đôi ADN trong 1 tế bào của một loài thực vật.
I. ADN chỉ nhân đôi 1 lần tại pha S của chu ki tế bào.
II. Enzim ARN pôlimeraza có chức năng xác tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5' - 3'.
III. Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau
IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung vơi Uraxin của mạch khuôn.
Sô phát biểu đúng là
Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trên mỗi phân tử ADN, vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.
(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
(4) Enzim ADN polimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.
(5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục.
Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?
Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:
Trong điều kiện môi trường chỉ chứa 14N của phòng thí nghiệm, người ta nuôi các tế bào vi khuẩn E. coli được đánh dấu ADN vùng nhân bằng 15N ở cả 2 mạch đơn. Sau một số thế hệ, người ta phân tích ADN vùng nhân của vi khuẩn, thu được 8 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 56 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu?
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào?
Một gen có 150 chu kỳ xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hiđrô của gen nói trên là:
Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0,6 thì hàm lượng G hoặc X của nó xấp xỉ:
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là
Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G - X bằng A - T
Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là
Axit amin xistêin được mã hóa bởi hai bộ ba trên mARN là 5’UGU3’ và 5’UGX3’. Ví dụ này thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
Quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN pôlimeraza có vai trò
Một phân tử ADN của vi khuẩn E. Coli có khối lượng 9.105 đvC tiến hành nhân đôi 3 đợt liên tiếp, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit là:
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’-TAXGXXAGTXATGXA-3’. Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, trong những phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ -3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ - 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
Ở sinh vật nhân thực, khi nói đến gen trong nhân và gen trong tế bào chất nhận xét nào sau đây đúng?
Nói về hoạt động của các gen trong nhân tế bào, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?
Một gen có từ 1500 – 2000 Nucleotit, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội bào cung cấp 27000 nucleotit tự do trong đó có 9450 nucleotit tự do loại X. Trong các phát biểu sau:
1. Chiều dài của gen là 3060 Å.
2. Số nucleotit loại G của gen ban đầu là 270 nucleotit.
3. Số nucleotit loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4050 Nu.
4. Tổng số nucleotit của gen là 1500 nucleotit.
Số phát biểu đúng là:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi so sánh quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
(1) Tại mỗi đơn vị tái bản của quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều phát triển theo hai huớng ngược nhau.
(2) Trên một chạc tái bản của quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có một mạch mới tổng hợp liên tục, một mạch mới tồng hợp gián đoạn theo từng đoạn okazaki.
(3) Mạch mới được tạo thành từ nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ đều có chiều 3’ đến 5’; các mạch mới này không thể tạo ra nếu không có enzim ARN polimeraza.
(4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ hình thành một đơn vị tái bản, quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực hình thành nhiều đơn vị tái bản.
(5) Hai chạc hình chữ Y trên mỗi đơn vị tái bản của quá trình nhân đôi AND của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có độ lớn bằng nhau.
Vùng mã hóa các gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực phân biệt nhau ở chỗ:
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra tại vùng exôn của gen cấu trúc nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin do gen đó qui định tổng hợp. Nguyên nhân là do
Một ti thể có 5.104 cặp nu. Ti thể này thực hiện nhân đôi liên tiếp 6 lần. Số liên kết hóa trị được hình thành là:
Vai trò chủ yếu của enzim ADN - polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là