THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #941
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Thành phần hóa học của tế bào
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2146

Ôn tập trắc nghiệm Các nguyên tố hóa học và nước Sinh Học Lớp 10 Phần 5

Câu 1

Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên

A.
Lipit, enzym.
B.
Prôtêin, vitamin
C.
Đại phân tử hữu cơ.
D.
Glucôzơ, tinh bột, vitamin.
Câu 2

Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì

A.
là nguyên tố đa lượng, chiếm 18,5% khối lượng cơ thể
B.
vòng ngoài cùng của cấu hình điện tử có 4 electron
C.
là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống
D.
được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối của các chất (đvC)
Câu 3

Cacbon có các chức năng trong tế bào là

A.
dự trữ năng lượng
B.
là vật liệu cấu trúc tế bào
C.
Tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ trong tế bào.
D.
Cả A, B và C.
Câu 4

Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau?

A.
Hiđrô
B.
Nitơ
C.
Cacbon
D.
Ôxi
Câu 5

Nguyên tố hoá học nào dưới đây có vai trò tạo ra “bộ khung xương” cho các đại phân tử hữu cơ?

A.
C
B.
O
C.
N
D.
P
Câu 6

Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?

A.
Ca, P, Cu, O
B.
O, H, Fe, K
C.
C, H, O, N
D.
O, H, Ni, Fe
Câu 7

Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là:

A.
Fe, C, H
B.
C, N, P, Cl
C.
C, N, H, O
D.
K, S, Mg, Cu
Câu 8

Iôt là nguyên tố vi lượng tham gia vào thành phần hoocmon của

A.
Tuyến thượng thận  
B.
Tuyến yên
C.
Tuyến tụy  
D.
Tuyến giáp
Câu 9

Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây

A.
Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.
B.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
C.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.  
D.
Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.
Câu 10

Cho các ý sau:

(1) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.

(2) Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn.

(3) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.

(4) Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?

A.
Tính liên kết   
B.
Tính điều hòa nhiệt
C.
Tính phân cực
D.
Tính cách li
Câu 12

Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?

A.
Chất nguyên sinh 
B.
Nhân tế bào
C.
Trong các bào quan
D.
Tế bào chất
Câu 13

Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?

A.
Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.
B.
Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.
C.
Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.
D.
Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.
Câu 14

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là

A.
liên kết cộng hóa trị  
B.
liên kết hidro
C.
liên kết ion   
D.
liên kết photphodieste
Câu 15

Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?

A.
Bệnh bướu cổ 
B.
Bệnh còi xương
C.
Bệnh cận thị  
D.
Bệnh tự kỉ
Câu 16

Cho các ý sau:

(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 17

 Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố vi lượng?

A.
Mo
B.
Mg
C.
Cu
D.
Zn
Câu 18

 Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đại lượng?

A.
C, O
B.
Mn
C.
P
D.
N
Câu 19

Khi làm mất nước (phơi khô) tế bào lại chết. Nước có vai trò quan trọng như thế nào?

A.
Là dung môi hoà tan chất dinh dưỡng.
B.
Tham gia vào các phản ứng thuỷ phân.
C.
Ảnh hưởng đến hoạt động của enzim.
D.
Cả A, B và C.
Câu 20

Để nước biến thành hơi phải cần năng lượng

A.
bẻ gãy liên kết hiđrô giữa các phân tử nước.
B.
 bẻ gãy các liên kết ion giữa các nguyên tử trong phân tử nước.
C.
bẻ gãy liên kết đồng hoá trị của các phân tử nước.
D.
cao hơn nhiệt dung riêng của nước.
Câu 21

Phân tử nào có chức năng đa dạng nhất?

A.
ADN.    
B.
Prôtêin.
C.
Cacbohiđrat. 
D.
Lipit.
Câu 22

Trong tế bào, chất chứa 1 đầu phân cực và đuôi không phân cực là

A.
lipit trung tính.  
B.
sáp.
C.
phôtpholipit  
D.
triglixêrit.
Câu 23

Nước có tính phân cực do

A.
cấu tạo từ ôxi và hiđrô.
B.
electron của hiđrô yếu.
C.
2 đầu có tích điện trái dấu.
D.
các liên kết hiđrô luôn bền vững
Câu 24

Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A.
nhiệt dung riêng cao.
B.
lực gắn kết.
C.
nhiệt bay hơi cao.
D.
tính phân cực.
Câu 25

Vai trò nào dưới đây không phải là của nước trong tế bào?

A.
Là dung môi hoà tan các chất.
B.
Là môi trường diễn ra phản ứng sinh hoá.
C.
Đảm bảo sự ổn định nhiệt.
D.
Là nguồn dự trữ năng lượng
Câu 26

Trong các nguyên tố sau, nguyên tố chiếm hàm lượng nhỏ nhất trong cơ thể người là

 

A.
nitơ
B.
cacbon
C.
hiđrô
D.
photpho
Câu 27

Trong các nguyên tố sau đây có trọng cơ thể người, những nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng?

A.
Fe, Cl, I                  
B.
Na, I, Cu.
C.
Cu, Fe, I.                
D.
Mg, Na, Cl.
Câu 28

Nói về vai trò đối với cơ thể sống của các nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng, ý nào sau đây sai ?

A.
Nhiều nguyên tố đại lượng tham giạ cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
B.
Các nguyên tố vi lượng thường tham gia cấu tạo nên enzim, vitamin.
C.
Nguyên tố vi lượng có khối lượng nhỏ hơn 0,01% và không có vai trò quan trọng với cơ thể sống.
D.
Có một số nguyên tố đại lượng không tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
Câu 29

Cacbon là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ vì cacbon

A.
có hoá trị 4, cùng lúc có thể tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
B.
là một trong những nguyên tố chính tạo nên chất sống
C.
có khối lượng phân tử là 12 đvC
D.
chiếm tỉ lệ đáng kể trong cơ thể sinh vật.
Câu 30

Nước không có tính chất nào sau đây?

A.
Tính hoà tan tốt (dung môi tốt),
B.
ở trạng thái rắn thì co lại.
C.
Nhiệt dung riêng cao.
D.
Không cháy, không mùi
Câu 31

Đặc tính quan trọng nhất của phân tử nước đối với tế bào sống là

A.
tính dẫn nhiệt.
B.
tính phân cực.
C.
tính dẫn điện.
D.
tính hoà tan chất khác.
Câu 32

Nguyên nhân làm cho phân tử nước có tính phân cực là do

A.
khối lượng nguyên tử ôxi lớn hơn khối lượng nguyên tử hiđrô.
B.
cặp electron trong lịên kết O-H bị kéo lệch về phía hiđrô.
C.
số lượng nguyên tử hiđrô nhiều hơn số lượng nguyên tử ôxi.
D.
cặp electron trong liên kết O-H bị kéo lệch về phía ôxi.
Câu 33

Nitơ không khí rất bền vững về hoá học. Tuy nhiên, một số ít loài nhân sơ có thể biến đổi nitơ không khí thành dạng hữu dụng cho cây. Một trong các đặc điểm của các sinh vật này là chúng có phức hệ Enzim Nitrôgenaza giúp cố định Nitơ. O2 ức chế hoàn toàn Enzim này Vì sống trong môi trường có Ôxi, các sinh vật cố định Nitơ phải có các cơ chế khác nhau để bảo vệ khỏi O2.. Sinh vật nào dưới đây có thể cố định Nitơ? Sản phẩm nào là chủ yếu của phức hệ Enzim Nitrôgenaza

A.
Vi khuẩn sống tự do trong đất như Clostridium.
B.
Vi khuẩn lam như Nostoc, có thành tế bào dày.
C.
Vi khuẩn coli sống ở trong đường ruột.
D.
Vi khuẩn cộng sinh như Rhizobium ở nốt rễ cây họ Đậu, có loại prôtêin đặc biệt là leghêmôglôbin.
Câu 34

Ở 0oC tế bào chết do

A.
Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường không thực hiện được
B.
Nước trong tế bào đóng băng, phá hủy cấu trúc tế bào
C.
Liên kết hidro giữa các phân tử nước bền vững, ngăn cản sự kế hợp với phân tử các chất khác
D.
Các enzim bị mất hoạt tính, mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào không được thực hiện
Câu 35

Nhận xét nào sau đây không đúng về glucozo

A.
Phân tử glucozo có 5 nhóm OH
B.
Phân tử glucozo có 1 nhóm –CHO
C.
Glucozo bị thủy phân trong môi trường axit
D.
Đốt cháy hoàn toàn a mol Glucozo thu được 6a mol CO2
Câu 36

Nhận định nào sau đây không đúng về glucozo?

 

A.
Glucozo dễ chuyển hóa để cung cấp năng lượng cho tế bào
B.
 Glucozo là sản phẩm đầu tiên của quá trình quang hợp ở thực vật
C.
Glucozo là nguyên liệu phổ biến cung cấp năng lượng cho tế bào
D.
Glucozo cung cấp năng lượng nhiều nhất so với các chất hữu cơ khác
Câu 37

Cho các hiện tượng sau:

(1) Con gọng vó có thể đứng và chạy trên mặt nước

(2) Ở thực vật, nước được vận chuyển từ rễ qua thân lên lá cây

(3) Người toát mồ hôi khi trời nóng

(4) Sợi bông hút nước

Có mấy hiện tượng trên đây thể hiện tính liên kết qua các phân tử nước?

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 38

Cho các ý sau:

(1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày.

(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.

(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.

(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.

Trong các ý trên, có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39

Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không, lý do vì

A.
nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
B.
nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống.
C.
nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
D.
nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Câu 40

Cho các ý sau:

(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hằng ngày.

(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.

(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.

(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hiđrô.

(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hiđrô mang điện tích âm.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 41

Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?

A.
30%
B.
50%
C.
70%
D.
98%
Câu 42

Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

A.
Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O.
B.
Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
C.
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
D.
Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau.
Câu 43

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

A.
Bệnh tiểu đường 
B.
Bệnh bướu cổ
C.
Bệnh còi xương 
D.
Bệnh gút
Câu 44

Tính phân cực của nước là do nguyên nhân nào?

A.
Đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía Ôxi.
B.
Đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía Hiđrô.
C.
Xu hướng các phân tử nước.
D.
Khối lượng phân tử của Ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của Hiđrô.
Câu 45

Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?

A.
Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh.
B.
Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh.
C.
Sấy khô rau quả.
D.
Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.
Câu 46

Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?

A.
Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
B.
Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.
C.
Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
D.
Nước trong tế bào luôn được đổi mới.
Câu 47

Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước:

A.
rất nhỏ.
B.
có xu hướng liên kết với nhau.
C.
có tính phân cực.
D.
dễ tách khỏi nhau.
Câu 48

Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:

A.
phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
B.
chức năng chính của chúng là điều tiết quá trình trao đổi chất.
C.
chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
D.
chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
Câu 49

Ôxi và Hiđrô trong phân tử nước kết hợp với nhau bằng các liên kết:

A.
tĩnh điện
B.
cộng hóa trị
C.
hiđrô
D.
este
Câu 50

Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A.
Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể.
B.
Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
C.
Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
D.
Là những nguyên tố có trong tự nhiên.