ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN Sinh Học Lớp 12 Phần 8
Vai trò của enzim ADN-polimeraza trong quá trình tự nhân đôi ADN là gì ?
Giai đoạn tổng hợp ADN mới trong quá trình tự nhân đôi ADN chịu sự điều khiển của loại enzim nào trong tế bào ?
Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba mã hoá cho 1 axit amin.Trong các bộ ba sau, bộ ba nào qui định axit amin Metiônin ?
Đặc điểm có nhiều bộ 3 cùng mã hóa cho một axit amin là đặc tính nào của mã di truyền ?
Vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ, hệ gen của vi khuẩn nằm trong cấu trúc nào dưới đây ?
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
Vai trò của enzim ADN-polimeraza trong quá trình tự nhân đôi ADN là gì ?
Giai đoạn tổng hợp ADN mới trong quá trình tự nhân đôi ADN chịu sự điều khiển của loại enzim nào trong tế bào ?
Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba mã hoá cho một axít amin. Trong các bộ ba sau, bộ ba nào qui định axit amin Metiônin ?
Đặc điểm có nhiều bộ 3 cùng mã hóa cho một axit amin là đặc tính nào của mã di truyền ?
Trong quá trình quy định đặc điểm của cơ thể gen đã mã hoá cho những sản phẩm nào?
Sự tháo xoắn cực đại của sợi nhiễm sắc vào giai đoạn cuối cùng của quá trình nguyên phân có tác dụng gì ?
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
Vị trí của một gen trên NST được gọi là
Khi nói quá trình tự nhân đôi ADN tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn có nghĩa là
Có bao nhiêu đặc điểm khác nhau giữa nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực trong số các đặc điểm sau:
(1) Số đơn vị tái bản. (2) Enzim.
(3) Sợi ADN mới có chiều 5’ – 3’. (4) Hai mạch ADN mẹ làm khuôn.
(5) Tốc độ gắn nucleotit tự do vào mạch khuôn. (6) Nguyên tắc.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về mã di truyền?
(1) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều từ 5’ đến 3’.
(2) Có 61 bộ ma mang thông tin mã hóa axit amin.
(3) Mã di truyền có tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là có 3 bộ mã không mang thông tin mã hóa axit amin.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là 1 loại axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 loại bộ mã.
Cho các phát biểu sau về gen và mã di truyền:
(1) Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
(2) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.
(3) Kháng thể, enzim là sản phẩm của gen cấu trúc.
(4) Mã di truyền là mã bộ ba.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
(1) Mã di truyền là mã bộ ba.
(2) Mã di truyền gồm có 61 bộ ba.
(3) Có 3 mã di truyền làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là mỗi axit amin chỉ được mã hóa từ một bộ ba.
(5) Có 60 mã di truyền tham gia mã hóa cho các axit amin.
(6) Mã di truyền mang tính thoái hóa.
Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau (A, T, G, X) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nuclêôtit loại G?
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh:
Mã di truyền mang tính đặc hiệu là:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
Đặc điểm thoái hóa của mã bộ ba có nghĩa là
Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên một gen cấu trúc thì số bộ ba tối đa của gen trên là:
Mã kết thúc của một gen nằm ở:
Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là chưa chính xác?
Một đoạn mạch gốc của gen chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A/G = 4. Để có đủ các loại mã di truyền thì đoạn mạch đó ít nhất phải có bao nhiêu nu?
Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền?
Tính thoái hóa mã của mã di truyền là hiện tượng
Với 4 loại nuclêôtit A, T, G, X sẽ có bao nhiêu mã bộ 3 không có G?
Có bao nhiêu nhận định đúng về gen?
(1) Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
(2) Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa.
(3) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh.
(4) Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có cấu tạo một mạch còn gen cấu trúc có cấu tạo hai mạch.
(5) Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của gen cấu trúc.
(6) Trình tự các nucleotit trong gen là trình tự mang thông tin di truyền.
Một gen dài 5100 Å. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A là 350. Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại X là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của đoạn gen đó là
Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là:
Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là:
Gen là một đoạn của phân tử ADN
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen có chức năng?
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở
Vùng trình tự của gen nằm ở đầu 3 mạch mã gốc của gen là:
Vùng kết thúc của gen nằm ở:
Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?
Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy ra nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonucleotit dài
Có lẽ ta đã thiếu chất nào sau đây
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
II. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
III. Trên cả hai mạch khuôn, ADN polimerase đều di chuyển theo chiều 5’- 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ - 5’.
IV. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
Từ codon UAU, nếu bị đột biến thay thế bazo riêng lẻ lần lượt tại 3 vị trí có thể tạo thành bao nhiêu thể đột biến nhầm nghĩa (tạo thành các codon mới mã hóa cho các axit amin khác nhau)?
Đặc tính nào của mã di truyền cho phép lý giải sự kết cặp linh hoạt giữa anticodon của tARN và codon của mARN?
Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó?
Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:
Ở môt gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng?