ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN Sinh Học Lớp 12 Phần 9
Theo thứ tự từ đầu 3’-5’ của mạch mang mã gốc, thứ tự các vùng của gen cấu trúc lần lượt là:
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn nào làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN liên tục ?
Mạch gốc của các gen có trình tự các đơn phân 3’ATGXTAG5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
Mạch gốc của các gen có trình tự các đơn phân 3’ATGXTAG5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là?
Enzim nào sau đây không tham gia trong quá trình nhân đôi ADN?
Ở người, gen trong ti thể
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
Vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là
Trong các loại sản phẩm của gen, loại sản phẩm đóng vai trò vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là
Ở sinh vật nhân thực, gen trong nhân và gen ngoài nhân giống nhau ở bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G và X.
II. Gồm hai chuỗi pôlinucleotit ngược chiều nhau.
III. Thường tồn tại thành từng cặp alen trong tế bào sinh dưỡng.
IV. Có khả năng nhân đôi, phiên mã theo nguyên tắc bổ sung.
V. Luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
IV. Khi bị đột biến đều biểu hiện ngay thành kiểu hình và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Các nhà khoa học cho thấy mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ
Ở sinh vật nhân thực, axit amin lơxin được mã hóa bởi các bộ ba: XUU, XUX, XUG, XUA. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Trong các bộ ba mã di truyền sau đây, bộ ba nào mang tín hiệu kết thúc dịch mã?
Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?
Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền?
Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là
(1) Tổng hợp các mạch mới.
(2) Hai phân tử ADN con xoắn lại.
(3) Tháo xoắn phân tử ADN.
Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu kết thúc dịch mã?
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
I. Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
II. Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
III. Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
IV. Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
V. Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Số phương án đúng là:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN.
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
IV. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
V. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
VI. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Số phát biểu không đúng là:
Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là
I. Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.
II. Ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.
III. Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
IV. Mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn ở sinh vật nhân sơ là 3’ – 5’.
Số phương án đúng là
Một gen có chiều dài 4080 A0 và có số nuclêôtit loại A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40% tổng số nuleotit của mỗi mạch. Số lượng nuclêôtit trên mạch 1 của gen là:
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
I. Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
II. Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
III. Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
IV. Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
V. Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Số phương án có nội dung đúng là:
Khi nói về quá trình tự nhân đôi của ADN có các nội dung:
I. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào của tế bào nhân thực.
II. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
III. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
IV. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5'→ 3'.
V. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
VI. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Số nội dung nói đúng là:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
II. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
III. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’→3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’.
IV. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
V. Enzim ADN pôlimeraza tự tổng hợp 2 mạch mới bổ sung với 2 mạch khuôn.
Sự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN của tế bào nhân sơ là
Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ ở chỗ
Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:
1. Chiều tổng hợp. 2. Các enzim tham gia.
3. Thành phần tham gia. 4. Số lượng các đơn vị nhân đôi.
5. Nguyên tắc nhân đôi. 6. Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.coli về:
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, chiều tổng hợp (chiều kéo dài) của mạch liên tục là
Quá trình tái bản ADN gồm các bước
1. Tổng hợp các mạch ADN mới. 2. Hai phân tử ADN con xoắn lại. 3. Tháo xoắn phân tử ADN.
Trình tự các bước trong quá trình nhân đôi là:
Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN “mẹ”?
Sự linh hoạt trong các hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi
Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là:
Vì sao trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn?
(1) Vì ADN mẹ gồm hai mạch luôn song song và định hướng ngược chiều nhau.
(2) Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’.
(3) Vì ADN nhân đôi ADN theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Nguyên tắc bán bảo tồn là:
Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn có chiều
Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở:
Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:
….A T G X A T G G X X G X ….
Trong quá trình nhân đôi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự
Đoạn Ôkazaki tạo ra trong quá trình nhân đôi ADN là
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì
Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình tái bản ADN?
Có bao nhiêu lí do sau đây được dung để giải thích cho hiện tượng từ một phân tử ADN mẹ có thể tạo ra 2 ADN con giống hệt ADN mẹ?
I. ADN có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung.
II. ADN được cấu tạo từ hai mạch theo nguyên tắc bổ sung.
III. ADN có khối lượng và kích thước lớn, bền vững tương đối.
IV. ADN có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn.
Số nội dung giải thích đúng là:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN – pôlimeraza có vai trò
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki
Mục đích của tái bản ADN là