THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #954
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3329

Ôn tập trắc nghiệm Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN Sinh Học Lớp 12 Phần 11

Câu 1

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

A.
15
B.
14
C.
13
D.
16
Câu 2

Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 3

Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là

A.
2. (2k - 1)
B.
2. (2k - 1)
C.
(2k - 1)
D.
2.2k
Câu 4

Cho 4 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là

A.
2k
B.
2k/4
C.
4.2k
D.
k.24
Câu 5

Một phân tử ADN “mẹ” tự sao 3 lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là:

A.
6
B.
7
C.
8
D.
9
Câu 6

Một phân tử ADN “mẹ” tự nhân đôi n lần liên tiếp thì số ADN con được tạo ra là

A.
n
B.
n2
C.
2n
D.
2n
Câu 7

Một phân tử ADN “mẹ” tự nhân đôi k lần liên tiếp thì số ADN “con, cháu” có thể là:

A.
k
B.
2k
C.
2k
D.
k2
Câu 8

Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân có các đặc điểm:

(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.

(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’

(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.

(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. 

(7) Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản

Phương án đúng là:

A.
1, 2, 4, 5, 6, 7
B.
1, 2, 3, 4, 6
C.
1, 2, 3, 4, 7
D.
1, 3, 4, 5, 6
Câu 9

Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch làm khuôn.

(2) Trong mỗi chạc chữ Y đều có 2 mạch làm khuôn.

(3) Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5’- 3’.

(4) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian của chu kì tế bào.

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 10

Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi ADN?

A.
Nhờ enzim ADN polimeraza tháo xoắn nên hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dẫn tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch khuôn
B.
Quá trình nhân đôi ADN dựa vào nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
C.
Từ nguyên tắc nhân đôi ADN, hiện nay người ta đề xuất phương pháp có thể nhân một đoạn ADN nào đó trong ống nghiệm thành vô số bản sao trong thời gian ngắn
D.
Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch  mới theo chiều 5' - 3' nên trên mạch khuôn 3' - 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5' - 3', mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn
Câu 11

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai ?

1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn

2. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã

3. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’→ 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5’.

4. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu

5. Enzyme ADN pôlimeraza tự tổng hợp 2 mạch mới bổ sung với 2 mạch khuôn.

A.
2
B.
2, 3
C.
2, 5
D.
2, 3, 5
Câu 12

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận sau đây:

(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.

(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.

(5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào kì trung gian giữa hai lần phân bào.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 13

Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin là đặc điểm nào của mã di truyền?

A.
Tính phổ biến.
B.
Tính đặc hiệu. 
C.
Tính thoái hóa.  
D.
Tính đồng loạt.
Câu 14

Chọn nội dung đúng khi nói về vai trò của enzim ADN- polimeraza trong nhân đôi ADN?

A.
Enzim ADN- polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'- 3' nên trên mạch khuôn 3'-5' mạch bổsung được tổng hợp liên tục.
B.
Enzim ADN- polimeraza có vai trò tháo xoắn phân tử ADN tạo chạc chữ Y.
C.
Enzim ADN- polimeraza có tác dụng nối các đọan Okazaki lại với nhau tạo thành ADN mới.
D.
Enzim ADN- polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3'-5' nên trên mạch khuôn 5'- 3' mạch bổsung được tổng hợp liên tục.
Câu 15

Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm của mã di truyền?

A.
Mã di truyền có tính phổ biến.    
B.
Mã di truyền được đọc từ một điểm bất kì theo từng bộ ba.
C.
Mã di truyền có tính thoái hóa.    
D.
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 16

Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?

A.
Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm
B.
Dùng phương pháp nhiễu xạ rơ ghen (tia X)
C.
Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân đôi
D.
Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả nhân đôi ADN
Câu 17

Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người chỉ khoảng 10 lần. Cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh nhanh như vậy?

A.
Người có nhiều loại ADN polimeraza hơn Coli
B.
Tốc độ sao chép ADN của các enzym ADN polimeraza ở người cao hơn
C.
Hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép
D.
Ở người, quá trình sao chép không diễn ra đồng thời với các quá trình phiên mã và dịch mã như ở vi khuẩn E.Coli
Câu 18

Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN

A.
Trình tự nucleotit trên hai mạch đơn là khác nhau, do vậy sự tổng hợp phải xảy ra theo hai chiều ngược nhau mới đảm bảo sự sao chép chính xác.
B.
Trên mỗi một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên hết hidro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn củ khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo 5' - 3'
C.
Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong quá trình nhân đôi, do vậy trên hai mạch khuôn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp mạch mới, một mạch tổng hợp gián đoạn, mạch kia tổng hợp liên tục
D.
Nguyên tắc bổ sung khiến cho đoạn mạch đơn mới tổng hợp có trình tự đúng và chính xác, được đảm bảo về hai phía ngược nhau
Câu 19

Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?

A.
Vì trên gen có các đoạn Okazaki
B.
Vì gen không liên tục có các đoạn Exon và đoạn Intron xen kẽ nhau
C.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3'
D.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3' - 5'
Câu 20

Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết, tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần thiết cho việc nhân đôi ADN. Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều kiện thuận lợi, quá trình tái bản ADN xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi thấy có những đoạn ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nuclêôtit. Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia đã thiếu thành phần nào sau đây

A.
ADN polimeraza
B.
Ligaza
C.
Các đoạn Okazaki
D.
Các nucleotit
Câu 21

Giả sử trong môi trường chứa vi khuẩn E. coli được bổ sung timin đánh dấu phóng xạ và các loại nucleotit còn lại thì không đánh dấu phóng xạ. Điều gì sẽ xảy ra khi ADN của tế bào nhân đôi một lần?

A.
ADN con chứa phóng xạ, nhưng ADN con kia không có phóng xạ
B.
Cả hai ADN con đều không có phóng xạ
C.
Tất cả 4 loại nucleotit đều chứa phóng xạ
D.
Cả hai ADN con sẽ chứa phóng xạ
Câu 22

Cho các đặc điểm sau:

(1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra 2 ADN con có cấu trúc giống hệt nhau. (2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5'→ 3'

(3) Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn tổng hợp mạch mới.

(4) Trong một chạc chữ Y sao chép, hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.

(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Có bao nhiêu ý đúng với quá trình nhân đôi ADN sinh vật nhân sơ

A.
3
B.
2
C.
5
D.
4
Câu 23

Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa có một đơn vị sao chép như hình vẽ.

O là điểm khởi đầu sao chép, I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN.

Đoạn nào có mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn?

A.
I và III
B.
I và II
C.
II và III
D.
I và IV
Câu 24

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực giống với nhân đôi ADN ở E. coli ở các đặc điểm nào:

1. Chiều tái bản ;

2. Hệ enzim tái bản;

3. Nguyên liệu tái bản;

4. Số lượng đơn vị tái bản;

5. Nguyên tắc tái bản.

Câu trả lời đúng là:

A.
1, 2, 5
B.
1, 2, 3
C.
1, 2, 4
D.
1, 3, 5
Câu 25

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3' - 5'
B.
Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza
C.
Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5' - 3' thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn
D.
Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể
Câu 26

Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?

(1) Có sự hình thành các đoạn okazaki.

(2) Sử dụng 8 loại nuclêôtít làm nguyên liệu trong quá trình nhân đôi.

(3) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.

(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

(5) Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

Phương án đúng là

A.
1, 4
B.
3, 5
C.
2, 3, 4
D.
1, 2, 4
Câu 27

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?

A.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. 
B.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một mạch trong hai mạch đơn mới tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. 
C.
Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại
D.
Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi
Câu 28

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tê bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:

(1) Enzim ADN polimerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN

(2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki thành mạch liên tục

(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại

(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị sao chép (tái bản)

(5) Diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
4
B.
2
C.
5
D.
3
Câu 29

Khi nói về quá trình nhân dôi ADN ờ sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

(1) Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki.

(2) Nucleotide mới được tổng hợp liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép.

(4) Quá trình sao chép diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

(5) Enzyme ADN polymeraza có khả năng tự khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới.

(6) Quá trình sao chép sử dụng 8 loại nucleotide làm nguyên liệu.

A.
5
B.
4
C.
3
D.
6
Câu 30

Trong nhân đôi ADN, enzim có vai trò nối các đoạn okazaki với nhau là

A.
Helicaza
B.
ADN polimeraza
C.
Ligaza
D.
ARN polimeraza
Câu 31

Trong các enzim được tế bào sử dụng trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử, loại enzim nào sau đây có khả năng liên kết 2 đoạn polinuclêôtit lại với nhau?

A.
Enzim tháo xoắn
B.
ARN polimeraza
C.
ADN polimeraza
D.
Ligaza
Câu 32

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza nối các đoạn nào lại với nhau?

A.
Exon 
B.
Okazaki
C.
Intron
D.
Mồi
Câu 33

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng

A.
Nối các đoạn Okazaki với nhau
B.
Tháo xoắn phân tử ADN
C.
Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi
D.
Tổng hợp đoạn mồi với trình tự nucleotit có nhóm 3'-OH tự do
Câu 34

Enzim chính tham gia nhân đôi ADN gây ra hiện tượng một mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch thứ hai được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki là:

A.
ARN polimeraza
B.
Gyraza 
C.
ADN polimeraza
D.
Ligaza
Câu 35

Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng?

A.
Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch kia.
B.
Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
C.
Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
D.
Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
Câu 36

Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là

A.
Gyraza → ADN polymeraza → ligaza → ARN polimeraza
B.
Gyraza → ARN polimeraza → ADN polymeraza → ligaza  
C.
Gyraza → ADN polymeraza → ARN polimeraza → ligaza
D.
Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polymeraza  
Câu 37

Nguyên tắc bán bảo tồn  được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là

A.
Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là từ ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp
B.
Trong mỗi phân tử ADN con thì có sự xen kẽ giữa các đoạn của ADN mẹ và các đoạn mới tổng hợp
C.
Trong mỗi phân tử ADN con thì một nửa phân tử ADN mẹ nối với một nửa phân tử ADN mới tổng hợp
D.
Trong mỗi phân tử ADN con thì một phân tử là từ ADN mẹ và một phân tử mới tổng hợp
Câu 38

Ở sinh vật nhân thực, trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN xảy ra ở

A.
kỳ giữa
B.
kỳ đầu
C.
kỳ sau
D.
kỳ trung gian
Câu 39

Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:

Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng?

I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A = T, G = X.

II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch.

III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V

IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 40

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết

A.
peptit
B.
hidro
C.
hoá trị 
D.
phosphodiester
Câu 41

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:

A.
10%
B.
30%
C.
20%
D.
40%
Câu 42

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

A.
D → B → C → E → A
B.
A → B → C → D → E
C.
A → E → C → B → D
D.
D → E → B → A → C
Câu 43

Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?

A.
3398
B.
6798
C.
1699
D.
3400
Câu 44

Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là 3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’. Đoạn gen này có:

A.
\({A + G \over T + X}\) = 9/6
B.
39 liên kết hidro
C.
30 cặp nucleotit
D.
14 liên kết cộng hoá trị
Câu 45

Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?

A.
799
B.
1499
C.
1498
D.
2998
Câu 46

Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?

A.
799
B.
1499
C.
1498
D.
2998
Câu 47

Biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen bằng công thức?

A.
N - 1
B.
\( {N \over 2}\)
C.
N - 2
D.
\( {N \over 2} - 1\)
Câu 48

Muốn tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen khi chỉ biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta dùng công thức nào?

A.
N - 1
B.
\( {N \over 2}\)
C.
N - 2
D.
\({N \over 2} - 1\)
Câu 49

Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có G = X, A = 2X, T = 3X. Gen này có chiều dài là bao nhiêu?

A.
6504,2Ao
B.
2713,2Ao
C.
2284,8Ao
D.
4824,6Ao
Câu 50

Một alen có 915 nuclêotit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Gen đó có chiều dài là:

A.
6630Ao
B.
5730Ao
C.
4080Ao
D.
5100Ao