ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN Sinh Học Lớp 12 Phần 14
Mã di truyền là:
Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là
Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là
Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Vùng mã hoá của gen là vùng
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
Intron là
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
Gen là một đoạn của phân tử ADN
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc
Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
Vùng kết thúc của gen là vùng
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
Bản chất của mã di truyền là
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
Gen không phân mảnh có
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
Vùng điều hoà là vùng
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào?
Một gen có 2500 nuclêôtit và 3250 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có 275 nuclêôtit loại X và số nuclêôtit loại T chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có X/G = 15/19.
II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 12/13.
III. Mạch 2 của gen có T/G = 5/19.
IV. Mạch 2 của gen có 38% số nuclêôtit loại X.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
III.Mạch 2 của gen có T = 2A.
IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.
Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.
II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.
IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclếôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3.
II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.
III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28.
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.
Một phân tử ADN tái bản 4 lần. Số mạch đơn được tổng hợp hoàn toàn từ các Nu tự do của môi trường chiếm tỉ lệ là:
Một phân tử ADN tái bản 4 lần. Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn từ các Nu tự do của môi trường là:
Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35% X và 25% G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là:
Một gen có chiều dài 214,2 namômet. Kết luận nào sau đây không đúng về gen nói trên?
Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 Å có số nuclêôtit là:
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung?
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế
Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
Mã di truyền là:
Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
Intron là
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?