THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 36
Thời gian làm bài: 64 phút
Mã đề: #958
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2567

Ôn tập trắc nghiệm Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN Sinh Học Lớp 12 Phần 15

Câu 1

Gen là một đoạn của phân tử ADN

A.
mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. 
B.
mang thông tin di truyền của các loài.
C.
mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. 
D.
chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
Câu 2

Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

A.
vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.       
B.
vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.    
C.
vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.                                        
D.
vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 3

Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự
do. Đây là cơ sở của nguyên tắc

A.
bổ sung.       
B.
  bán bảo toàn.
C.
 bổ sung và bảo toàn.          
D.
bổ sung và bán bảo toàn.
Câu 4

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là

A.
tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền      
B.
nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C.
một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D.
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Câu 5

Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:

A.
nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B.
tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C.
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D.
một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 6

Vùng kết thúc của gen là vùng

 

A.
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã 
B.
mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C.
quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin 
D.
mang thông tin mã hoá các aa
Câu 7

Bản chất của mã di truyền là

A.
trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
B.
các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C.
ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D.
một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 8

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A.
Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B.
 Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
C.
Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D.
Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 9

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

A.
codon
B.
gen
C.
anticodon
D.
mã di truyền
Câu 10

Gen không phân mảnh có

A.
cả exôn và intrôn.
B.
vùng mã hoá không liên tục.
C.
vùng mã hoá liên tục
D.
các đoạn intrôn.
Câu 11

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

A.
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B.
Mã di truyền có tính thoái hóa.
C.
Mã di truyền có tính phổ biến.
D.
Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 12

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

A.
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B.
Mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C.
Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D.
một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 13

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

A.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 14

Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:

A.
UGU, UAA, UAG 
B.
UUG, UGA, UAG 
C.
UAG, UAA, UGA 
D.
UUG, UAA, UGA
Câu 15

Vùng điều hoà là vùng

A.
quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
B.
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
C.
mang thông tin mã hoá các axit amin
D.
mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Câu 16

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là

A.
đoạn intron.                                 
B.
đoạn êxôn.                              
C.
gen phân mảnh.   
D.
vùng vận hành.
Câu 17

Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

A.
6 loại mã bộ ba. 
B.
3 loại mã bộ ba. 
C.
 27 loại mã bộ ba. 
D.
 9 loại mã bộ ba.
Câu 18

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

A.
 A=450; T=150; G=150; X=750
B.
 A=750; T=150; G=150; X=150
C.
A=450; T=150; G=750; X=150
D.
 A=150; T=450; G=750; X=150
Câu 19

Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:

A.
6
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 20

Một gen gồm 150 vòng xoắn và có 3900 liên kết hidro, nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nucleotit tự do mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:

A.
A = T = 4200; G = X = 6300
B.
A = T = 5600; G = X = 1600
C.
A = T = 2100; G = X = 600
D.
A = T = 4200; G = X = 1200
Câu 21

Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có \({T+X{} \over A+G}=0,25\) làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

A.
A+G=80%; T+X=20%
B.
A+G=20%; T+X=80%
C.
A+G=25%; T+X=75%
D.
A+G= 75%; T+X=25%
Câu 22

Điều nào dưới đây là đúng để giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn?

A.
Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B.
Sự liên kết các nucleotit trên 2 mạch diễn ra không đồng thời.
C.
Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.
D.
Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN polimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Câu 23

Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là:

A.
trong 2 phân tử ADN mới được hình thành, mỗi phân tử gồm có 1 mạch là của ADN ban đầu và 1 mạch mới tổng hợp.
B.
 sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của phân tử ADN theo 2 hướng và ngược chiều nhau.
C.
 trong 2 phân tử ADN mới được hình thành, 1 phân tử giống với phân tử ADN mẹ còn phân tử kia có cấu trúc thay đổi.
D.
2 phân tử ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
Câu 24

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ  \({A +{T} \over G+X} =1/4\)thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:

A.
10%
B.
40%
C.
20%
D.
25%
Câu 25

Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?

A.
Dựa vào cấu trúc của gen
B.
Dựa vào sự biểu hiện kiểu hình của gen
C.
Dựa vào kiểu tác động của gen
D.
Dựa vào chức năng sản phẩm của gen
Câu 26

Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:

A.
A=T= 9000; G=X=13500
B.
A=T= 2400; G=X=3600
C.
A=T=9600; G=X=14400
D.
A=T=18000; G=X=27000
Câu 27

Một gen ở sinh vậy nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:

A.
100
B.
190
C.
90
D.
180
Câu 28

Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?

A.
Sử dụng đồng thười cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới.
B.
Lắp ráp nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’
C.
Sử dụng một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’
D.
Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới
Câu 29

Từ 3 loại nicleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?

A.
27
B.
48
C.
16
D.
9
Câu 30

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

A.
giảm phân và thụ tinh
B.
nhân đôi ADN
C.
phiên mã
D.
dịch mã
Câu 31

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng các đơn vị nhân đôi. (5) Nguyên tắc nhân đôi.

A.
 (1) và (2)
B.
 (2), (3) và (4)
C.
(2) và (4)
D.
(2), (3) và (5)
Câu 32

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
B.
Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C.
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
D.
Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
Câu 33

Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?

A.
Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền
B.
Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
C.
Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
D.
Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.
Câu 34

Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?

A.
Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 15 mạch được tổng hợp liên tục, 15 mạch được tổng hợp gián đoạn.
B.
Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 16 mạch được tổng hợp liên tục, 16 mạch được tổng hợp gián đoạn.
C.
Trong quá trình nhận đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử mẹ ADN.
D.
Tất cả phân tử ADN ở vùng nhân của các vi khuẩn con đều có những đơn phân chứa N15.
Câu 35

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

A.
5’AUG3’, 5’UGG3’
B.
5’XAG3’, 5’AUG3’
C.
 5’UUU3’, 5’AUG3’
D.
5’UXG3’. 5’AGX3’
Câu 36

Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do

A.
mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN
B.
mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’
C.
mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’
D.
mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN