THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #980
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 11 - Điện tích - Điện trường
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3360

Ôn tập trắc nghiệm Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích Vật Lý Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Nguyên tử trung hòa về điện, khi nhận thêm electron sẽ trở thành:

A.
Ion-
B.
Ion+
C.
Không xác định được
D.
Không có gì thay đổi
Câu 2

Nguyên tử có số electron bằng số proton được gọi là:

A.
Ion –
B.
Ion +
C.
Trung hòa về điện
D.
Cation
Câu 3

Chọn phát biểu đúng. Nguyên tử gồm có:

A.
Proton và electron
B.
Electron và notron
C.
Electron, proton và nơtron
D.
Proton và notron
Câu 4

Nếu nguyên tử đang thừa –1,6.10−19C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó

A.
Sẽ là ion dương
B.
Vẫn là 1 ion âm
C.
Trung hoà về điện.
D.
Có điện tích không xác định được
Câu 5

Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng?

A.
Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
B.
Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton
C.
Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử
D.
Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố
Câu 6

Chọn phát biểu đúng. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?

A.
Cọ chiếc vỏ bút lên tóc
B.
Đặt một vật gần nguồn điện
C.
Cho một vật tiếp xúc với viên pin
D.
Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện
Câu 7

Một thanh thép mang điện tích -2,5.10-6 C, sau đó nó lại được nhiễm điện để có điện tích 5,5.10-6 C. Trong quá trình nhiễm điện lần sau, thanh thép đã

A.
Nhận vào 1,875.13 electron.
B.
Nhường đi 1,875.1013 electron
C.
Nhường đi 5.1013 electron.
D.
Nhận vào 5.1013 electron
Câu 8

Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì

A.
Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C
B.
Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C.
Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B
D.
Nối C với B rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối
Câu 9

Ba quả cầu kim loại lần lượt tích điện là +3C, -7C, -4C. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau thì diện tích của hệ là

A.
-8C.
B.
– 11C
C.
+14C.
D.
+3C
Câu 10

Hai quả cầu kim loại giống nhau mang các điện tích q1 và q2 với \(|q_1|=|q_2|\), đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích

A.
\(q = q_1\)
B.
\(q = 0\)
C.
\(q = 2q_1\)
D.
\(q = 0,5q_1\)
Câu 11

Một thanh kim loại mang điện tích −2,5.10-6 C. Sau đó nó lại được nhiễm điện để có điện tích 5,5 µC. Cho biết điện tích của êlectron là −1,6.10−19 C. Chọn câu đúng.

A.
Đã có 5.1013 êlectron được di chuyển đến thanh kim loại.
B.
Đã có 5.1013 êlectron được di chuyển ra khỏi thanh kim loại
C.
Đã có 8.1013 êlectron được di chuyển ra khỏi thanh kim loại.
D.
Đã có 8.1013 êlectron được di chuyển đến thanh kim loại.
Câu 12

Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt chứa 5.108 electron ách nhau 2cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

A.
1,44.10-5 N.               
B.
1,44.10−6N.                         
C.
1,44.10-7N.               
D.
1,44.10-9N.
Câu 13

Có ba quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích + 27 µC, quả cầu B mang điện tích – 3µC, quả cầu C không mang điện. Cho quả cầu A và B chạm nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho quả cầu B và C chạm nhau. Lúc này, điện tích trên các quả cầu A, B và C lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức (x + 2y + 3z) gần giá trị nào nhất sau đây:

A.
42 µC                       
B.
24 µC                   
C.
30 µC             
D.
6 µC
Câu 14

Có 4 quả cầu kim loại, giống hệt nhau. Các quả cầu mang các điện tích lần  lượt là: +2,3 µC ; −264.10-7 C; −5,9 µC; +3,6.10-5 C. Cho bốn quả cầu đồng thời chạm nhau, sau đó lại tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu sau đó là

A.
17,65.10-6 C                   
B.
1,6.10-6 C                        
C.
1,5. 10-6 C               
D.
14,7. 10-6 C
Câu 15

Một quả cầu tích điện +4,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hoà về điện?

A.
Thừa 2,75.1012 electron.                         
B.
Thiếu 2,75.1012 electron.                 
C.
Thừa 25.1012 electron.                        
D.
Thiếu 25.1013 electron.
Câu 16

Một thanh ebonit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích -2.10−8C. Tấm dạ sẽ có điện tích?

A.
-2.10−8C                 
B.
10−8C          
C.
2.10−8C                             
D.
0
Câu 17

Chọn phát biểu đúng. Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Hỏi khi đó khối lượng của quả cầu thay đổi như thế nào?

A.
Giảm đi rõ rệt.    
B.
Có thể coi là không đổi                             
C.
Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm
D.
Tăng lên rõ rệt
Câu 18

Kết luận đúng là: Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN. Tại M và N sẽ xuất hiện điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I, trung điểm của MN?

A.
Điện tích ở M và N không thay đổi.      
B.
Điện tích ở M mất, ở N còn.
C.
Điện tích ở M và N mất hết.
D.
Điện tích ở M còn, ở N mất. 
Câu 19

Đưa quả câu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, băng bâc, treo ở đâu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì 

A.
M tiếp tục bị hút dính vào Q                               
B.
M rời Q về vị trí cân bằng.                    
C.
M bị đẩy lệch về phía kia.
D.
M rời xa Q và vẫn bị hút về phía Q
Câu 20

Kết luận nào đúng. Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động

A.
Lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B.
Lại gần nhau chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra.
C.
Ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
D.
Ra xa nhau.     
Câu 21

Phát biểu đúng. Có ba quả cầu kim loai A, B, C . Quả cầu A tích điện dương. Các quả cầu B và C không mang điện. Đặt hai quả cầu B và C tiếp xúc nhau. Đưa quả cầu A lai gần quả cầu C theo đường nối tâm hai quả cầu B và C đến khi C nhiễm điện âm, còn B nhiễm điện dương.Lúc đó, giữ nguyên vị trí của A. Tách B khỏi C. Bây giờ nếu đưa A ra xa thì B

A.
Trung hòa điện và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các vật không cô lập về điện.
B.
Vẫn nhiễm điện dương và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các không vật cô lập về điện
C.
Vẫn nhiễm điện dương và C trung hòa điện vì chúng là các vật cô lập về điện.
D.
Vẫn nhiễm điện dương và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các vật cô lập về điện.
Câu 22

Chọn phát biểu đúng. Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (ti vi) chưa hoạt động. Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình

A.
Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện dương nên sợi tóc duỗi thẳng.
B.
Nhiễm điện cùng  dấu với sợi dây tóc nên nó đẩy sơi dây tóc.
C.
Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện âm nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
D.
Nhiễm điện nên nó hút sợi dây tóc.     
Câu 23

Cho hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích \(- 26,5 \mu C; 5,9\mu C \) tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích của mỗi quả cầu có giá trị là

A.
−16,2μC.   
B.
16,2μC.      
C.
−10,3μC. 
D.
10,3μC
Câu 24

Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện \(q_1 = 5. 10^{-6} C;q_2 = - 3 .10^{-6} C \) kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là

A.
4,1 N. 
B.
3,6 N.  
C.
1,7 N.
D.
2,7 N
Câu 25

Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là \(q_1 = -3,2.10^{-7} C, q_2 = 2,4.10^{-7} C\), cách nhau một khoảng 12 cm. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu đó.

A.
1N
B.
1mN
C.
10-2 N
D.
0,1N
Câu 26

Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện đặt trong không khí, cách nhau 40 cm. Giả sử có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Tính độ lớn của lực tương tác giữa hai quả cầu đó. Cho biết điện tích của electron bằng - 1,6.10−19 C

A.
2,304.10-3N
B.
2,304.10-4N
C.
2,304.10-2N
D.
2,304.10-5N
Câu 27

Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Lý do

A.
Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
B.
Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
C.
Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
D.
Cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
Câu 28

Chọn phát biểu đúng. Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì

A.
Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ.
B.
Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ.
C.
Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
D.
Electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
Câu 29

Chọn phát biểu đúng.

A.
Trong vật dẫn điện có rất ít điện tích tự do
B.
Trong vật cách điện có rất nhiều điện tích tự do
C.
Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện
D.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện
Câu 30

Chọn phát biểu sai.

A.
Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do
B.
Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do
C.
Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện
D.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện
Câu 31

Muối ăn NaCl kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng

A.
Trong muối ăn kết tinh có ion dương tự do
B.
Trong muối ăn kết tinh có ion âm tự do
C.
Trong muối ăn kết tinh có electron tự do
D.
Trong muối ăn kết tinh không có ion và electron tự do
Câu 32

Chọn đáp án đúng. Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do?

A.
Nước sông
B.
Nước biển
C.
Nước cất
D.
Nước mưa
Câu 33

Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích \(q_1>0;q_2<0 ; |q_1|<|q_2|\). Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:

A.
Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là \(| {{q_1} + {q_2}} |\)
B.
Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là\(| {{q_1} + {q_2}} |\)
C.
Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là \( \frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}\)
D.
Hai quả cầu cùng mang điện âm có độ lớn là \( \frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}\)
Câu 34

Một hệ cô lập gồm 2 vật trung hoà về điện ta có thể làm cho chúng nhiễm điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau bằng cách:

A.
Cho chúng tiếp xúc với nhau
B.
Cọ xát chúng với nhau
C.
Đặt 2 vật lại gần nhau
D.
Cả A, B, C đều đúng
Câu 35

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.
Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10−19C
B.
Hạt êlectron là hạt có khối lượng .
C.
Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D.
Êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 36

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.
Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B.
Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C.
Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D.
Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
Câu 37

Phát biết không đúng:

A.
Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B.
Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C.
Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
D.
Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Câu 38

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.
Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
C.
Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
D.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 39

Chọn nhận xét đúng. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì

A.
Hai quả cầu đẩy nhau.
B.
Hai quả cầu hút nhau.
C.
Không hút mà cũng không đẩy nhau.
D.
Hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
Câu 40

Ba quả cầu bằng kim loại A, B, C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.

A.
Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.
B.
Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
C.
Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
D.
Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.
Câu 41

Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:

A.
Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là \( |{q_1} + {q_2}|\)
B.
 Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là \( |{q_1} + {q_2}|\)
C.
Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là \( \left| {\frac{{{q_1} + {q_2}}}{2}} \right|\)
D.
Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là\( \left| {\frac{{{q_1} + {q_2}}}{2}} \right|\)
Câu 42

Tìm kết luận không đúng

A.
Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn
B.
Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn
C.
Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm
D.
Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương
Câu 43

Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện: I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt; II. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ; III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh; IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng. Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B

A.
I và III
B.
II và IV
C.
III và IV
D.
I và IV
Câu 44

Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?

A.
Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
B.
Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
C.
Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
D.
Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương
Câu 45

Cho các chất nhiễm điện : I. Do cọ sát; II. Do tiếp xúc; II. Do hưởng ứng. Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:

A.
I và II
B.
III và II
C.
I và III
D.
Chỉ có II
Câu 46

Cho các chất sau đây: I. Thủy tinh; II: Kim Cương; III. Dung dịch bazơ; IV. Nước mưa. Những chất điện môi là:

A.
I và IV
B.
I và II
C.
II và III
D.
III và IV
Câu 47

Cho các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng. Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?

A.
II
B.
I
C.
III
D.
Cả 3 cách
Câu 48

Cho các chất sau. I. Dung dịch muối NaCl; II. Sứ; III. Nước nguyên chất; IV. Than chì. Những chất điện dẫn là: 

A.
II và III.
B.
I và II
C.
III và IV
D.
I và IV
Câu 49

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.
Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B.
Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 50

Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì

A.
hai quả cầu đẩy nhau.
B.
hai quả cầu hút nhau.
C.
không hút mà cũng không đẩy nhau.
D.
hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.