THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #987
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Thành phần hóa học của tế bào
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3359

Ôn tập trắc nghiệm Cacbohiđrat và lipit Sinh Học Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Tính chất của các chất hữu cơ như lipit, cacbonhidrat... phụ thuộc vào

A.
Cấu tạo hóa học của các chất ấy, thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của các nguyên tố
B.
Thành phần nguyên tố, cấu tạo hóa học của các chất ấy
C.
Thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của các nguyên tố
D.
Số lượng nguyên tử của các nguyên tố, cấu tạo hóa học của các chất ấy
Câu 2

Đường đặc trưng của sữa bò là

A.
Glucose
B.
Galactose
C.
Lactose
D.
Fructose
Câu 3

Nguồn năng lượng trực tiếp cùa tế bào là:

A.
Glucose
B.
Galactose
C.
Ribose
D.
Fructose
Câu 4

Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau
1.Các nguyên tố đại lượng thường có vai trò cấu trúc trong tế bào, là thành phần của các đại phân tử như: protein, lipit, axit nucleic...
2.Các nguyên tố vi lượng thường là thành phần không thể thiếu trong các enzim, nó hoạt hóa các quá trình trao đổi chất của cơ thể
3.Các nguyên tố vi lượng thường gặp là: C,H,O,N...
4.Các nguyên tố đại lượng thường gặp như: Fe, Cu, Mo, Zn...
5.Các ion khoáng được rễ cây hấp thụ theo hai hình thức là chủ động và bị động

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 5

Chọn câu đúng, “trong hợp chất hữu cơ:….”

A.
Các nguyên tử cacbon không chỉ liên kết với các nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng, nhánh, vòng
B.
Các nguyên tử cacbon chỉ liên kết với các nguyên tử của nguyên tố khác tạo thành mạch thẳng, nhánh, vòng
C.
Các nguyên tử hiđro liên kết với những nguyên tử C
D.
Các nguyên tử cacbon có thể liên kết với nhau và chỉ tạo thành mạch thẳng
Câu 6

Cacbon có vai trò như thế nào đối với đời sống vi sinh vật

A.
Hoạt hóa enzim trong cơ thể vi sinh vật
B.
Phân giải prôtêin của vi sinh vật
C.
 Khung cấu trúc chất hữu cơ
D.
Hô hấp của vi sinh vật
Câu 7

Colesteron có ở màng sinh chất của tế bào

A.
vi khuẩn
B.
nấm 
C.
động vật. 
D.
thực vật. 
Câu 8

Trong các loại đường sau, đường nào không phải đường đôi?

A.
Mantozo
B.
Galactozo
C.
Saccarozo
D.
Lactozo
Câu 9

Trong các đại phân tử sau, đại phân tử nào không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

A.
Lipit 
B.
Tinh bột 
C.
mARN
D.
Protein
Câu 10

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A.
Dầu, mỡ được cấu tạo bởi 1 gốc glyxerol và 3 axit béo.
B.
Dầu được cấu tạo bởi axit béo không no, mỡ được cấu tạo bởi axit béo no.
C.
Dầu, mỡ được cấu tạo bởi 1 gốc glyxerol, 2 axit béo và 1 gốc phosphas
D.
Các axit béo có tính chất kỵ nước nên dầu, mỡ không tan trong nước.
Câu 11

Trong các loại vitamin sau, loại nào không phải là lipit?

A.
Vitamin A
B.
Vitamin B1 
C.
Vitamin D
D.
Vitamin E
Câu 12

Cacbohydrat có vai trò gì trong cơ thể người?

A.
Năng lượng
B.
Cấu tạo tóc và móng tay
C.
Cấu tạo thành tế bào
D.
Mang thông tin di truyền
Câu 13

Trong các loại cacbohydrat sau, loại nào thuộc nhóm đường đa:

A.
Saccarozo
B.
Fructozo 
C.
Lactozo
D.
Xenlulozo  
Câu 14

Lipit là chất có đặc tính?

A.
Có ái lực rất mạnh với nước  
B.
Không tan trong nước
C.
Tan nhiều trong nước        
D.
Tan rất ít trong nước
Câu 15

Chất dưới đây không phải lipit là?

A.
Sáp 
B.
Xenlulôzơ   
C.
Côlestêron 
D.
Hoocmon ostrôgen
Câu 16

Fructôzơ là 1 loại

A.
pôliasaccarit.   
B.
đường pentôzơ.
C.
đisaccarrit   
D.
đường hecxôzơ.
Câu 17

Đường mía (saccarozơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi

A.
hai phân tử glucozơ.
B.
một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.
C.
hai phân tử fructozơ. 
D.
một phân tử gluczơ và một phân tử galactozơ.
Câu 18

Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn?

A.
Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
B.
Tinh bột, xenlulôzơ, kitin.
C.
Galactôzơ, lactôzơ, tinh bột.
D.
Glucôzơ, saccarôzơ, xelulôzơ.
Câu 19

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A.
Mỡ chứa axit béo no.
B.
Dầu hoà tan trong nước.
C.
Mỡ chứa 2 phân tử axit béo không no.
D.
Dầu có chứa 2 phân tử glixêrol.
Câu 20

Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?

A.
Đường.   
B.
Đạm. 
C.
Mỡ.
D.
Chất hữu cơ.
Câu 21

Cacbohyđrat gồm các loại

A.
đường đơn, đường đôi.     
B.
đường đôi, đường đa.
C.
đường đơn, đường đa.              
D.
đường đôi, đường đơn, đường đa.
Câu 22

Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là

A.
cấu tạo màng sinh chất.
B.
cung cấp năng lượng.
C.
nhận biết và truyền tin.          
D.
liên kết các tế bào.
Câu 23

Cho các loại lipid sau:

(1) Estrogen.   (2) Vitamine E.           (3) Dầu.           (4) Mỡ.            (5) Phospholipid.  (6) Sáp.

Lipid đơn giản gồm

A.
(1), (2), (5)
B.
(2), (3), (4).    
C.
(3), (4), (6).     
D.
(1), (4), (5).
Câu 24

Chức năng không có ở carbohydrate là

A.
dự trữ năng lượng.
B.
điều hòa đường huyết.
C.
cung cấp năng lượng.   
D.
thành phần cấu tạo tế bào, cơ thể.
Câu 25

Công thức chung của carbohydrate là

A.
(CH2O)n.
B.
[C(HO)2]n
C.
(CHON)n
D.
(CHO)n
Câu 26

Xenlulozo và tinh bột đều là đường đa cấu tạo bởi đơn phân là glucozo, tuy nhiên, enzyme xenlulaza chỉ xúc tác phản ứng phân hủy xenlulozo mà không phân giải được tinh bột. Nguyên nhân là do

A.
liên kết giữa các đơn phân trong tinh bột bền vững hơn trong xenlulozo.
B.
tinh bột có kích thước quá lớn so với xenlulaza.
C.
trung tâm hoạt động của xenlulaza chỉ tương thích với xenlulozo.
D.
tinh bột chỉ có thể bị phân hủy bởi các xúc tác vô cơ.
Câu 27

Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây?

A.
Magiê. 
B.
Phôtpho. 
C.
Clo. 
D.
Đồng.
Câu 28

Cho các ý sau:

(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất

(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon

(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào

(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 29

Lipit không có đặc điểm:

A.
Cấu trúc đa phân
B.
Không tan trong nước
C.
Được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O
D.
Cung cấp năng lượng cho tế bào
Câu 30

Cho các nhận định sau:

(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(2) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào

(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của AND và ARN

(5) Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 31

Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

A.
Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
B.
Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
C.
Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể
D.
Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
Câu 32

Saccarozo là loại đường có trong?

A.
Cây mía
B.
Sữa động vật.
C.
Mạch nha
D.
Tinh bột.
Câu 33

Loại đường nà sau đây không phải là đường 6 cacbon?

A.
Glucozo
B.
Fructozo
C.
Galactozo
D.
Đêôxiribozo
Câu 34

Cho các nhận định sau:

(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(3) Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng

(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh

(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 35

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của AND và ARN là?

A.
Mantozo
B.
Fructozo
C.
Hecxozo
D.
Pentozo
Câu 36

Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo?

A.
Lactozo
B.
Xenlulozo
C.
Kitin
D.
Saccarozo
Câu 37

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

A.
Bệnh tiểu đường
B.
Bệnh bướu cổ
C.
Bệnh còi xương
D.
Bệnh gút
Câu 38

Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là?

A.
Xenlulozo
B.
Glucozo
C.
Saccarozo
D.
Fructozo
Câu 39

Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O, N

(4) Có công thức tổng quát: Cn(H2O)m

(5) Tan tốt trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 40

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A.
Lactozo
B.
Mantozo
C.
Xenlulozo
D.
Saccarozo
Câu 41

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A.
Khối lượng của phân tử
B.
Độ tan trong nước
C.
Số loại đơn phân có trong phân tử
D.
Số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 42

Trong cấu trúc của polisaccarit, các đơn phân được liên kết với nhau bằng loại liên kết

A.
photphodieste
B.
peptit 
C.
cộng hóa trị    
D.
glicozit
Câu 43

Trong cấu trúc của polisaccarit, các đơn phân được liên kết với nhau bằng loại liên kết

A.
photphodieste
B.
peptit 
C.
cộng hóa trị    
D.
glicozit
Câu 44

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

A.
Glucozo
B.
Kitin
C.
Saccarozo
D.
Fructozo
Câu 45

Lactôzơ là loại đường có trong

A.
mạch nha
B.
mía
C.
Sữa động vật
D.
hoa quả.
Câu 46

Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố

A.
C, H, O, N.
B.
C, H, O.
C.
C, H, N, P.
D.
C, H, O, P.
Câu 47

Phôtpholipit cấu tạo bởi:

A.
1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.
B.
2 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.
C.
1 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.
D.
3 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat
Câu 48

Chất hữu cơ có đặc tính kị nước là

A.
prôtêin
B.
lipit
C.
glucôzơ
D.
fructôzơ
Câu 49

Xenlulôzơ được cấu tạo bởi đơn phân là

A.
glucôzơ
B.
fructôzơ
C.
glucôzơ và fructôzơ
D.
saccarôzơ
Câu 50

Thành tế bào thực vật được cấu tạo bởi

A.
xellulôzơ
B.
photpholipit
C.
pettiđoglican
D.
lipit