THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #992
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5172

Ôn tập trắc nghiệm Vai trò của các nguyên tố khoáng Sinh Học Lớp 11 Phần 3

Câu 1

Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là:

A.
Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B.
Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
C.
Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D.
Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 2

Vai trò của nguyên tố Phốtpho trong cơ thể thực vật?

A.
Là thành phần của màng tế bào.
B.
Là thành phần củc chất diệp lục Xitôcrôm
C.
Là thành phần của Axit nuclêic, ATP.
D.
Hoạt hóa Enzim.
Câu 3

Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò:

A.
hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chất.
B.
thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt.
C.
quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào.
D.
tham gia cấu trúc nên tế bào.
Câu 4

Cây hấp thụ Kali ở dạng

A.
K2CO3
B.
K+
C.
K2SO4
D.
KOH
Câu 5

Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng:

A.
SO3
B.
H2SO4
C.
SO42- 
D.
SO2
Câu 6

Cây hấp thụ Canxi ở dạng:

A.
Ca2+
B.
CaCO3
C.
Ca(OH)2
D.
CaSO4
Câu 7

Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại?

A.
Fe3+.
B.
Mg2+.
C.
Ca2+.
D.
Na+.
Câu 8

Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng

A.
C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
B.
Zn, Cl, B, K, Cu, S.
C.
C, O, Mn, Cl, K, S, Fe.
D.
C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
Câu 9

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của

A.
Quả non
B.
Thân cây
C.
Hoa
D.
Lá cây
Câu 10

Khi bón phân qua lá cần lưu ý điều nào sau đây?

A.
Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B.
Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C.
Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa.
D.
Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Câu 11

Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng

A.
Thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B.
Thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C.
Cao và chỉ bón khi trời không mưa
D.
Cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Câu 12

Bón phân hợp lí là:

A.
Sau khi thu hoạch phải bổ sung lượng phân cần thiết cho đất.
B.
Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.
C.
Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K.
D.
Phải bón thường xuyên cho cây.
Câu 13

Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra. II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải. III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật. IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 14

Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm mất nitơ của đất ?

A.
Vi khuẩn nitrat hóa
B.
Vi khuẩn amôn hóa.
C.
Vi khuẩn cố định nitơ
D.
Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 15

Quan sát hình ảnh sau và cho biết

Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:

A.
Vi khuẩn cố định nitơ
B.
Vi khuẩn amôn
C.
Vi khuẩn phản nitrat
D.
vi khuẩn nitrat
Câu 16

Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?

A.
Vi khuẩn phản nitrat hóa
B.
Vi khuẩn cố định nitơ
C.
Vi khuẩn nitrit hóa
D.
Vi khuẩn amôn hóa
Câu 17

Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa

A.
N2 thành NH4+
B.
NH4+ thành NO3-
C.
vật chất hữu cơ thành NH4+
D.
NO3-  thành NH4+.
Câu 18

Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước nào sau đây?

A.
NO3- → NO2- → NH4+
B.
Xác chết sinh vật → NH3
C.
NH4+ → NO2- → NO3-
D.
NO2- → NO3- → NH4+
Câu 19

Amôn hóa là quá trình:

A.
Biến đổi NO3-  thành NH4+
B.
Tổng hợp các axit amin.
C.
Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac
D.
Biến đổi NH4+ thành NO3-
Câu 20

Để hạn chế xảy ra quá trình phản nitrat hóa (NO3 → N2), ta cần tạo cho đất

A.
Độ ẩm thích hợp.
B.
Bón phân vi lượng thích hợp
C.
Thoáng khí
D.
Khử chua cho đất
Câu 21

Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì:

A.
Chúng có vi khuẩn cố định  nitơ cộng sinh ở rễ nên có thể bổ sung đạm cho đất
B.
Ít phải chi phí phân bón     
C.
Đây là cây ngắn ngày nên nhanh chóng thu hoạch
D.
Chúng có vi khuẩn cố định  ni tơ cộng sinh ở rễ nên phát triển tốt trên đất nghèo dinh dưỡng
Câu 22

Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ:

A.
Lúa.
B.
Đậu tương.
C.
Củ cải.
D.
Ngô.
Câu 23

Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4 nhờ:

A.
Các loại vi khuẩn này sống kị khí.
B.
Lực liên kết giữa N = N yếu
C.
Các loại vi khuẩn này giàu ATP.
D.
Các loại vi khuẩn này có hệ enzyme nitrogenase
Câu 24

Enzim tham gia cố định nitơ phân tử của các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium là:

A.
Nitrogenaza.
B.
Cacboxylaza.
C.
Restrictaza.
D.
Oxygenaza.
Câu 25

Trong các điều kiện sau:

(1) Có các lực khử mạnh.

(2) Được cung cấp ATP.

(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là:

A.
(1), (2) và (3).   
B.
(2), (3) và (4).
C.
(1), (2) và (4).   
D.
(1), (3) và (4).
Câu 26

Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật

I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ.

II. Xảy ra trong điều kiện kị khí.

III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.

IV. Nhờ có enzym nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3

V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.

A.
I, II, III, IV.
B.
I, III, IV, V.
C.
II. IV, V.
D.
II, III, V
Câu 27

Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có bao nhiêu điêu kiện sau đây?

(1) enzim nitrôgenaza.

(2) chất khử NADH.

(3) môi trường kị khí. 

(4) năng lượng ATP.

(5) cộng sinh với sinh vật khác.

 

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 28

Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào?

1. Các lực khử mạnh.

2. Được cấp năng lượng là ATP.

3. Có enzim nitrogenase xúc tác.

4. Thực hiện trong môi trường kị khí.

A.
1,2,3,4
B.
1,2.
C.
1,2.3
D.
2,3,4
Câu 29

Quá trình cố định nitơ khí quyển được tóm tắt:

A.
N→ NO3−→NH4+
B.
N2 → HNO2 → HNO3→ H+,NO3
C.
N2 + 2H→ NH=NH + 2H →NH2 = NH+ 2H→ 2NH3
D.
NO3- → NO2- → NH4+
Câu 30

Ở thực vật, các nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A.
Co, Mo, N, B, Mn
B.
B, Mg, Cl, Mo, Cu.
C.
Ca, Mo, Cu, Zn, Fe
D.
B, Mo, Cu, Ni, Fe.
Câu 31

Khi thiếu kali, cây có biểu hiện

A.
Lá màu vàng nhạt.
B.
Mép lá màu đỏ.
C.
Có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
D.
Cả A, B và C.
Câu 32

Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như

A.
Lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B.
Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C.
Sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.
D.
Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 33

Vai trò của kali trong cơ thể thực vật:

A.
Là thành phần của protein và axit nucleic.
B.
Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.
C.
Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D.
Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
Câu 34

Khi thấy cây có hiện tượng vàng lá do thiếu chất dinh dưỡng, ta nên phun hay bón chất nào sau đây để lá xanh trở lại?

A.
Ca2+
B.
Fe3+
C.
Mg2+
D.
Cu2+
Câu 35

Để xác định vai trò của nguyên tố sắt đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong

A.
Dung dịch dinh dưỡng nhưng không có sắt.
B.
Chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
C.
Chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
D.
Dung dịch thiếu dinh dưỡng nhưng có sắt.
Câu 36

Chức năng và triệu chứng do thiếu dinh dưỡng của nguyên tố, magiê lần lượt là:

A.
Thành phần của các xitocrôm; lá có màu vàng.
B.
Thành phần của xitôcrôm, nhân tố phụ gia của enzim; lá non có màu lục, đậm không bình thường.
C.
Thành phần của diệp lục, nhân tố phụ gia của enzim, lá non có màu lục đậm, không bình thường.
D.
Thành phần của diệp lục, nhân tố phụ gia của enzim. Lá có màu vàng.
Câu 37

Khi thiếu nguyên tố này, cây còi cọc, lá màu xanh đậm với các gân màu huyết dụ. Nó là nguyên tố

A.
Nitơ.
B.
Phốtpho.
C.
Magiê.
D.
Lưu huỳnh.
Câu 38

Khi thiếu Photpho, cây có những biểu hiện như

A.
Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B.
Lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C.
Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D.
Sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.
Câu 39

Vai trò của phôtpho trong cơ thể thực vật:

A.
Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
B.
Là thành phần của protein, axit nucleic.
C.
Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng.
D.
Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 40

Thiếu Fe thì lá cây bị vàng. Nguyên nhân là vì Fe là thành phần:

A.
diệp lục
B.
tổng hợp diệp lục
C.
lục lạp
D.
enzim xúc tác quang hợp
Câu 41

Sắt có vai trò là: Thành phần của xitocrom, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzim

A.
Là thành phần cấu trúc của prôtêin, axit nuclêic
B.
Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào
C.
Là thành phần cấu trúc của diệp lục
D.
Là thành phần của xitôcrôm và hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục
Câu 42

Vai trò của sắt đối với thực vật là:

A.
Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
B.
Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước)
C.
Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển rễ.
D.
Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 43

Vai trò của nguyên tố Fe trong cơ thể thực vật?

A.
Hoạt hóa nhiều e, tổng hợp diệp lục
B.
Cần cho sự trao đổi nitơ, hoạt hóa e.
C.
Thành phần của Xitôcrôm
D.
A và C
Câu 44

Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò

A.
tham gia cấu trúc nên tế bào
B.
hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất
C.
quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào
D.
thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt
Câu 45

Vai trò chung của các nguyên tố vi lượng là:

A.
Cấu tạo các đại phân tử
B.
Hoạt hóa các enzim
C.
Cấu tạo axit nuclêic
D.
Cấu tạo protein
Câu 46

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?

A.
Sắt.
B.
Mangan.
C.
Lưu huỳnh.
D.
Bo.
Câu 47

Cho các nguyên tố: Nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đa lượng là:

A.
Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt.
B.
Nitơ, kali, photpho và kẽm.
C.
Nitơ, photpho, kali, canxi và đồng.
D.
Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.
Câu 48

Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

(1) Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây.

(2) Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác.

(3) Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.

(4) Là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong cơ thể thực vật.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 49

Chất này trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất trong cơ thể thiếu nó cây không thể hoàn thành được chu trình sống, nó không thể thay thế bởi bất kì nguyên tố nào khác nó là

A.
Nguyên tố vi lượng.
B.
Nguyên tố đa lượng
C.
Nguyên tố phát sinh hữu cơ.
D.
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
Câu 50

Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống

2. Các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác

3. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây

4. Các nguyên tố này luôn có mặt trong các đại phân tử hữu cơ

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3