THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 20
Thời gian làm bài: 36 phút
Mã đề: #995
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2832

Ôn tập trắc nghiệm Vai trò của các nguyên tố khoáng Sinh Học Lớp 11 Phần 4

Câu 1

Vai trò của kali đối với thực vật là

A.
Thành phần của protein và axit nucleic.
B.
Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
C.
Thành phần của axit nucleotit, ATP, photpholipit, coenzim, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D.
Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
Câu 2

Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích hợp để bón cho cây là

A.
P, K, Fe
B.
N, Mg, Fe
C.
P, K, Mn
D.
S, P, K. N, K
Câu 3

Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là:

A.
Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi
B.
Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và đồng
C.
Nitơ, kali, photpho, và kẽm
D.
Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng
Câu 4

Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A.
 K, Zn, Mo
B.
Mn, Cl, Zn
C.
C, H, B
D.
B, S, Ca
Câu 5

Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây

A.
Sự thay đổi kích thước của cây
B.
Sự thay đổi số lượng lá trên cây
C.
Sự thay đổi số lượng quả trên cây
D.
Sự thay đổi màu sắc lá cây
Câu 6

Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A.
K
B.
Fe
C.
H
D.
Ca
Câu 7

Ở thí nghiệm nghiên cứu vai trò của phân bón, mỗi nhóm thực hiện một lần nhắc lại thí nghiệm gồm chậu thí nghiệm chứa …(1)… và chậu đối chứng có chứa …(2)….

(1), (2) lần lượt là:

A.
phân bón NPK, nước.
B.
nước, phân bón NPK.
C.
phân bón NPK nồng độ thấp, phân bón NPK nồng độ cao hơn.
D.
các nguyên tố vi lượng, các nguyên tố đa lượng.
Câu 8

Cần phải cung cấp nguyên tố khoáng nào sau đây cho cây khi lá cây có màu vàng?

A.
Phôtpho.
B.
Magiê.
C.
Kali.
D.
Canxi.
Câu 9

Hậu quả của việc bón phân quá liều là:

1. Gây ô nhiễm nông phẩm.

2. Gây ô nhiễm môi trường đất và nước.

3. Gây độc hại cho cây.

A.
1, 2.
B.
1, 3.
C.
2, 3.
D.
1, 2, 3.
Câu 10

: Nhóm nguyên tố nào sau đây là các nguyên tố đại lượng?

A.
Fe, Cu, P, C.
B.
Zn, Cl, N, S.
C.
N, P, Ca, S.  
D.
Mo, Mn, Ca, K.
Câu 11

Trong các nốt sần ở rễ, các vi khuẩn cố định nitơ lấy từ cây chủ:

A.
nitơ hòa tan trong nhựa cây.
B.
ôxi hòa tan trong nhựa cây.
C.
nitrat.
D.
đường.
Câu 12

Những yếu tố môi trường nào ảnh hưởng tới quá trình hút nước và ion khoáng của rễ cây?

A.
Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ thoáng khí và pH của đất.
B.
Độ pH, hàm lượng H2O trong dịch đất, nồng độ của dịch đất so với rễ cây.
C.
Áp suất thẩm thấu của dịch đất, hàm lượng CO2 trong đất.
D.
Độ pH, hàm lượng CO2, độ thoáng khí trong đất.
Câu 13

Trong các trường hợp sau:

(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.

(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.

(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.

Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 14

Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng thái …(2)… của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)…

(1), (2), (3) lần lượt là:

A.
trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật.
B.
ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
C.
trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật.
D.
cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
Câu 15

Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở những lá già. Nguyên tố khoáng đó là:

A.
Nitơ
B.
Canxi
C.
Sắt
D.
Lưu huỳnh
Câu 16

Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại?

A.
Mg2+
B.
Ca2+
C.
Fe3+
D.
Na+
Câu 17

Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong:

A.
chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magie.
B.
chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magie.
C.
dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magie.
D.
dung dịch thiếu dinh dưỡng nhưng có magie.
Câu 18

Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật:

A.
chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
B.
là thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C.
là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D.
là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.
Câu 19

Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng vì:

A.
chúng hoạt hóa các enzim.
B.
chúng được tích lũy trong hạt.
C.
chúng cần cho một số pha sinh trưởng.
D.
chúng có trong cấu trúc của tất cả bào quan.
Câu 20

Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống.

(2) Các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kì nguyên tố nào khác.

(3) Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây.

(4) Các nguyên tố này luôn có mặt trong các đại phân tử hữu cơ.

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3