THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #998
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Thành phần hóa học của tế bào
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5318

Ôn tập trắc nghiệm Cacbohiđrat và lipit Sinh Học Lớp 10 Phần 6

Câu 1

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là

A.
Mantozo  
B.
Fructozo  
C.
Hecxozo 
D.
Pentozo
Câu 2

Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo?

A.
 Lactozo  
B.
Xenlulozo
C.
Kitin  
D.
Saccarozo
Câu 3

Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là

A.
Xenlulozo  
B.
Glucozo
C.
Saccarozo
D.
Fructozo
Câu 4

Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O

(4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n

(5) Tan trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 5

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A.
Lactozo 
B.
Mantozo
C.
Xenlulozo 
D.
Saccarozo
Câu 6

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A.
khối lượng của phân tử
B.
độ tan trong nước
C.
số loại đơn phân có trong phân tử
D.
số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 7

Những hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucôzơ?

A.
Tinh bột và saccarôzơ  
B.
Glicôgen và saccarôzơ
C.
Saccarôzơ và xenlulôzơ      
D.
Tinh bột và glicôgen
Câu 8

Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm

A.
tinh bột và saccarôzơ.
B.
glicôgen và saccarôzơ.
C.
saccarôzơ và xenlulôzơ
D.
tinh bột và glicôgen.
Câu 9

Dầu, mỡ, phôtpholipit, stêrôit có đặc điểm chung là

A.
đều là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.
B.
đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào.
C.
đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.
D.
cả A, B, C.
Câu 10

Phôtpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực, do đó nó không cho

A.
các chất tan trong nước cũng như các chất tích điện đi qua.
B.
các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua.
C.
các chất không tan trong lipit và trong nước đi qua.
D.
cả A và B
Câu 11

Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây ?

 

A.
ADN
B.
Protein
C.
Xenlulozo
D.
Mỡ
Câu 12

Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen đều có các điểm chung trong các đặc điểm sau là

(1) cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

(2) có thành phần nguyên tố là C, H, O.

(3) có vai trò cấu trúc

(4) là các chất dự trữ năng lượng

 

A.
1, 2
B.
3, 4
C.
1, 3
D.
2, 4
Câu 13

Người bị bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều loại thức ăn nào sau đây?

A.
cơm, bánh mì  
B.
củ, quả chứa ít tinh bột hoặc đường
C.
rau, xanh 
D.
miến dong
Câu 14

Trong các ống nghiệm sau, ống nào sẽ có màu xanh đặc trưng với iot?

A.
Ống đựng hồ tinh bột đang đung sôi
B.
Ống đựng lòng trắng trứng gà
C.
Ống đựng lòng trắng trứng gà
D.
Ống đựng dầu thực vật
Câu 15

Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Đơn phân là glucozo

(3) Không tan trong nước

(4) Giữa các đơn phân là liên kết glicozit

(5) Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào

(6) Đều có cấu trúc mạch thẳng

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm chung của xenlulozo, tinh bột và glicogen?

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 16

Điểm giống nhau về chức năng giữa lipit, protein và cacbohidrat là

A.
Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
B.
Xây dựng cấu trúc màng tế bào
C.
Làm tăng tốc độ và hiệu quả của phản ứng trong tế bào
D.
Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài tế bào
Câu 17

Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là

A.
cấu tạo màng sinh chất.
B.
cung cấp năng lượng.
C.
nhận biết và truyền tin.
D.
liên kết các tế bào.
Câu 18

Chức năng không có ở carbohydrate là

A.
dự trữ năng lượng.
B.
điều hòa đường huyết.
C.
cung cấp năng lượng.
D.
thành phần cấu tạo tế bào, cơ thể.
Câu 19

Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố

A.
C, H, O, N.
B.
C, H, N, P.
C.
C, H, O.
D.
C, H, O, P.
Câu 20

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

A.
Glucôzơ.
B.
Kitin.
C.
Saccarôzơ.
D.
Fructôzơ.
Câu 21

Hai phân tử đường đơn liên kết với nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?

A.
Liên kết peptit.
B.
Liên kết glicôzit.
C.
Liên kết hóa trị.
D.
Liên kết hiđrô.
Câu 22

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia cacbohyđrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A.
Khối lượng của phân tử.
B.
Độ tan trong nước.
C.
Số loại đơn phân có trong phân tử.
D.
Số lượng đơn phân có trong phân tử.
Câu 23

Đường mía (saccarôzơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi:

A.
hai phân tử glucôzơ.
B.
một phân tử glucôzơ và một phân tử fructôzơ.
C.
hai phân tử fuctôzơ.
D.
một phân tử glucôzơ và một phân tử galactôzơ.
Câu 24

Cholestêron ở màng sinh chất có vai trò:

A.
liên kết với prôtêin hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào, có chức năng bảo vệ và cung cấp năng lượng.
B.
có chức năng làm cho cấu trúng màng thêm ổn định và vững chắc hơn.
C.
là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào.
D.
làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin.
Câu 25

Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là:

A.
glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ.
B.
glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
C.
glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ.
D.
fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ.
Câu 26

Cacbohyđrat gồm các loại:

A.
đường đơn, đường đôi
B.
đường đôi, đường đa
C.
đường đơn, đường đa
D.
đường đôi, đường đơn, đường đa
Câu 27

Cacbohyđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố:

A.
C, H, O, N
B.
C, H, N, P
C.
C, H, O
D.
C, H, O, P
Câu 28

Chức năng chính của mỡ là gì?

A.
Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B.
Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C.
Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn.
D.
Thành phần cấu tạo nên các bào quan.
Câu 29

Lipit là nhóm chất:

A.
được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O.
B.
liên kết với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực.
C.
có tính kỵ nước.
D.
cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 30

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là:

A.
mantôzơ
B.
fructôzơ
C.
hexôzơ
D.
pentôzơ
Câu 31

Đặc điểm chung của dầu, mỡ, phôtpholipit và stêrôit là:

A.
chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.
B.
đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào.
C.
đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.
D.
cả A, B, C đều đúng.
Câu 32

Một phân tử mỡ bao gồm:

A.
1 phân tử glixêrol và 1 phân tử axit béo.
B.
1 phân tử glixêrol và 2 phân tử axit béo.
C.
1 phân tử glixêrol và 3 phân tử axit béo.
D.
3 phân tử glixêrol và 3 phân tử axit béo.
Câu 33

Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?

A.
Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit.
B.
Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit.
C.
Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit.
D.
Mônôsaccarit, điaccarit, pôlisaccarit.
Câu 34

Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là:

A.
tinh bột
B.
xenlulôzơ
C.
đường đôi
D.
cacbohyđrat
Câu 35

Cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ, vì cacbon:

A.
là một trong những nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống.
B.
chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống.
C.
có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử (cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị với nguyên tử khác).
D.
cả A, B, C đều đúng.
Câu 36

Các chức năng của cacbon trong tế bào là:

A.
dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào.
B.
cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim.
C.
điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất.
D.
thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể.
Câu 37

Điểm giống nhau giữa cacbohiđrat, lipit, prôtêin:

  1. Là đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn
  2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
  3. Đều có các liên kết cộng hoá trị
  4. Tham gia vào cấu trúc màng tế bào
  5. Là chất dự trữ của tế bào

Tổ hợp đúng  là:

A.
1, 3, 4
B.
3, 4, 5
C.
1, 3, 5
D.
2, 4, 5
Câu 38

Động vật dự trữ năng lượng ở dạng lipit mà không dự trữ năng lượng ở dạng tinh bột vì:

A.
Lipit dễ chuyển hoá để cung cấp năng lượng hơn tinh bột  
B.
Tổng hợp lipit đơn giản hơn tổng hợp tinh bột  
C.
Lipit là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào  
D.
Khi phân huỷ, lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi tinh bột
Câu 39

Đặc điểm của Lipit là:

  

A.
1, 2, 3, 5   
B.
1, 3, 4, 5  
C.
2, 3, 4, 5    
D.
1, 2, 4, 5
Câu 40

Điểm khác nhau giữa phôtpholipit và mỡ:

 

A.
2, 3, 4, 5   
B.
1, 2, 3, 4    
C.
1, 3, 4, 5  
D.
1, 2. 4, 5
Câu 41

Điểm giống nhau giữa Cacbohiđrat và Lipit:

    

A.
1, 3, 4     
B.
3, 4, 5  
C.
2, 3, 4  
D.
1, 2, 5
Câu 42

Điểm khác nhau giữa Lipit và Cacbohiđrat:

    1. Lipit không tan trong nước còn cacbohiđrat tan trong nước

    2. Lipit cung cấp nhiều năng lượng hơn cacbohiđrat khi phân huỷ

    3. Giữa các đơn phân của lipit là liên kết este còn giữa các đơn phân của cacbohiđrat là liên kết glicôzit

    4. Phân tử lipit có ít ôxi hơn phân tử cacbohiđrat

    5. Lipit có vai trò điều hoà và giữ nhiệt cho cơ thể còn cacbohiđrat thì không

Câu trả lời đúng là:

A.
1, 3, 5
B.
2, 3, 5
C.
2, 3, 4
D.
1, 2, 4, 5
Câu 43

Lipit và Cacbohiđrat có đặc điểm chung là:

 

A.
Tham gia xây dựng cấu trúc tế bào   
B.
Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O    
C.
Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào          C. Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào  
D.
Cả A, B, C
Câu 44

Phôtpholipit có chức năng chính là:

 

A.
Tham gia vào thành phần của hoocmon sinh dục  
B.
Tham gia cấu tạo các loại màng tế bào  
C.
Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào  
D.
Tham gia vào thành phần các vitamin
Câu 45

Loại lipit có vai trò cấu trúc màng sinh học là:

 

A.
Sterôit  
B.
Mỡ    
C.
Phôtpholipit  
D.
Dầu
Câu 46

Lipit có chức năng:

 

A.
Tham gia vào thành phần vitamin  
B.
Tham gia cấu tạo màng tế bào     
C.
Tham gia vào thành phần hooc môn  
D.
Tất cả các phương án trên
Câu 47

Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại?

    

A.
Lipit
B.
Sterôit
C.
Phôtpho - Lipit  
D.
Dầu  
Câu 48

Có các chất sau đây:

  1. Glucôzơ
  2. Glicôgen
  3. Fructôzơ
  4. Xenlulôzơ
  1. Galactôzơ
  2. Pentôzơ
  3. Tinh bột
  4. Kitin

Đường đa (pôlisaccarit) gồm các chất:

A.
1, 2, 3, 4  
B.
1, 4, 6, 8    
C.
2, 4, 7, 8  
D.
3, 5, 6, 7
Câu 49

Có các chất sau đây:

  1. Glucôzơ
  2. Glicôgen
  3. Fructôzơ
  4. Xenlulôzơ
  1. Galactôzơ
  2. Pentôzơ
  3. Tinh bột
  4. Kitin

Đường đơn (mônôsaccarit) gồm các chất

A.
2, 4, 7, 8    
B.
1, 3, 5, 6  
C.
3, 4, 7, 8  
D.
1, 3, 4, 6
Câu 50

Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen đều có đặc điểm chung là:

    1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

    2. Đơn vị cấu trúc là glucôzơ

    3. Không tan trong nước

    4. Giữa các đơn phân là liên kết glicôzit

    5. Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào.

Câu trả lời đúng là:

A.
1, 2, 3, 5    
B.
2, 3, 4, 5  
C.
1, 3, 4, 5   
D.
1, 2, 3, 4