THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 12
Thời gian làm bài: 21 phút
Mã đề: #999
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Thành phần hóa học của tế bào
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1454

Ôn tập trắc nghiệm Cacbohiđrat và lipit Sinh Học Lớp 10 Phần 7

Câu 1

Ví dụ về “đường đa” là:

    A. Tinh bột

    B. Glycôgen

    C. Kitin

    D. Xenlulôzơ

    E.  Tất cả các phương án trên

A.
Kitin  
B.
Xenlulôzơ  
C.
Tinh bột        
D.
Tất cả các phương án trên
Câu 2

Đường đa (Pôlisaccarit) có đặc điểm:

    1. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O

    2. Tan trong nước

    3. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

    4. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit

    5. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

Câu trả lời đúng là:

A.
1, 2, 4, 5    
B.
2, 3, 4, 5  
C.
1, 3, 4, 5  
D.
1, 2, 3, 4
Câu 3

Đường đa (Pôlisacarit) có chức năng:

A.
Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào    
B.
Kết hợp với prôtêin vận chuyển các chất qua màng tế bào  
C.
Tham gia vào cấu trúc tế bào  
D.
Tất cả các phương án trên
Câu 4

Dưới tác động của enzim hoặc nhiệt độ đường Saccarôzơ bị thuỷ phân sẽ cho những sản phẩm đường đơn:

    A. Galactôzơ và Fructôzơ

    B. Glucôzơ

    C. Galactôzơ

    D. Glucôzơ và Fructôzơ

A.
Galactôzơ và Fructôzơ      
B.
Glucôzơ     
C.
Galactôzơ     
D.
Glucôzơ và Fructôzơ
Câu 5

Đường Fructôzơ là:

   

A.
Đường Pentôzơ    
B.
Một loại Đisaccarit     
C.
Đường Hexôzơ  
D.
Một loại axit béo
Câu 6

Chức năng của đường đôi (đisaccarit) là:

    A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

    B. Đơn vị cấu trúc nên đường đa

    C. Là dạng đường vận chuyển trong cơ thể

    D. Tham gia vào thành phần axit nuclêic

A.
Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào  
B.
Đơn vị cấu trúc nên đường đa  
C.
Là dạng đường vận chuyển trong cơ thể  
D.
Tham gia vào thành phần axit nuclêic
Câu 7

Đặc điểm của đường đơn (mônôsaccarit) là:

 

  

A.
nguyên liệu xây dựng nên đường đôi và đường đa  
B.
có vị ngọt    
C.
tan trong nước  
D.
tất cả các phương án trên
Câu 8

Glucôzơ là đơn vị cấu trúc của hợp chất:

  

A.
Mantôzơ  
B.
Phôtpholipit    
C.
Saccarôzơ  
D.
Tinh bột
Câu 9

Tên gọi khác của đường lactôzơ là:

 

A.
Đường vận chuyển    
B.
Đường đôi  
C.
Đường sữa  
D.
Đisaccarit
Câu 10

Lactôzơ là loại đường có trong:

    A. Mạch nha

    B. Mía

    C. Sữa động vật

    D. Nho

A.
Mạch nha  
B.
Mía  
C.
Sữa động vật  
D.
Nho
Câu 11

Cacbohiđrat có chức năng:

   

A.
Tham gia xây dựng cấu trúc tế bào  
B.
Kết hợp với prôtêin vận chuyển các chất qua màng tế bào     
C.
Tham gia vào thành phần của axit nuclêic  
D.
Tất cả các phương án trên
Câu 12

Thuật ngữ “cacbohiđrat” có nghĩa là:

 

A.
Đường đơn (Mônôsaccarit)  
B.
Đường đa (Pôlisaccarit)      
C.
Đường đôi (Đisaccarit)     
D.
Cả A, B và C